Danh mục
CÔNG NGHỆ 6-TUẦN 24 - NĂM HỌC 2020-2021
Thích 0 bình luận
Tác giả: Ngô Thị The
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 2/27/21 7:50 AM
Lượt xem: 30
Dung lượng: 24.8kB
Nguồn: SÁCH GIÁO KHOA, SÁCH THAM KHẢO, SÁCH HƯỚNG DẪN MÔN CÔNG NGHỆ
Mô tả: Ngày soạn: ..................................... Tiết 47 BÀI 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: - Biết được tại sao cần phải chế biến thực phẩm. - Biết được các phương pháp chế biến món ăn. 2. Về kỹ năng: Phân biệt được hai phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. 3. Về thái độ: Có ý thức tổ chức cho gia đình thưởng thức những món ăn ngon, hợp vệ sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo liên quan đến nội dung bài học. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp đàm thoại - Phương pháp thảo luận nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy, giáo dục. 1. Ổn định tổ chức lớp(1’). Lớp Ngày giảng Vắng 6A4 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Giảng bài mới. a. Mở bài(1’): Để thực phẩm chín mềm, dễ tiêu hoá, thay đổi hương vị cũng như đảm bảo an toàn khi sử dụng thì thực phẩm cần phải dược chế biến. Có rất nhiều phương pháp chế biến. Hôm nay, cô cùng các em sẽ tìm hiểu các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt như luộc, nấu, kho, hấp của “ Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm”. b. Các hoạt động(39’). * Hoạt động 1(39’): Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. - Mục đích: Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Em hãy kể tên các phương pháp được sử dụng để chế biến thực phẩm trong gia đình em? HS: Luộc, rán, nấu, kho... GV: Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt gồm những phương pháp nào? HS: Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước, bằng hơi nước, bằng sức nóng trực tiếp của lửa và trong chất béo. GV: Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước gồm những phương pháp nào? HS: Luộc, nấu, kho. GV: YCHS quan sát H3.20/SGK/Tr85: - Em hiểu gì về món luộc? HS: Là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm. GV: Em hãy kể tên một số món luộc mà em biết? HS: Món rau luộc, trứng luộc, thịt luộc... GV: Em hãy nêu quy trình món luộc? HS: - Làm sạch thực phẩm. - Luộc chín thực phẩm. - Bày ra đĩa. GV: Món luộc phải đảm bảo yêu cầu gì về kỹ thuật? HS: - Nước luộc trong. - Thực phẩm động vật: Chín mềm. - Thực phẩm thực vật: Chín đều. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Em hãy kể tên những món nấu mà em biết? HS: Nấu lẩu, nấu canh chua... GV: Em hãy nêu những hiểu biết của mình về món nấu? HS: - Là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà. GV: Em hãy cho biết quy trình thực hiện món nấu? Hãy lấy ví dụ? HS: - Làm sạch nguyên liệu, cắt thái, tẩm ướp gia vị. - Nấu nguyên liệu động vật trước, nguyên liệu thực vật sau. - Trình bày. GV: Món nấu phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật gì? HS: - Thực phẩm chín mềm. - Hương vị thơm ngon. - Màu sắc hấp dẫn. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Em hãy phân biệt món luộc và món nấu? HS: + Món luộc: Không có gia vị. + Món nấu: Có gia vị, phối hợp nhiều nguyên liệu. GV: Em hiểu gì về món kho? HS: - Là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nuớc vừa phải với vị mặn đậm đà. GV: Em hãy kể tên những món kho mà em và gia đình đã làm? HS: Kho cá, thịt... GV: Món kho và món nấu khác nhau như thế nào? HS: + Món kho: Ngoài dùng nước lạnh, nước dùng còn sử dụng nước hàng, nước dừa và ít nước. + Món nấu: Có thể sử dụng nước dùng từ món luộc. GV: Em hãy trình bày cách làm món kho? HS: - Làm sạch nguyên liệu, cắt thái, tẩm ướp gia vị. - Nấu thực phẩm với lượng nước ít. - Trình bày. GV: Món kho phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật gì? HS: - Thực phẩm chín mềm nhừ, hơi sánh. - Thơm ngon, vị mặn. - Màu vàng nâu. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: YCHS quan sat H3.21/SGK/Tr87: - Em hiểu gì về món hấp? HS: Là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. GV: Em hãy kể tên những món hấp thường dùng trong gia đình? HS: Bánh bao hấp, cá hấp... GV: Quy trình thực hiện món hấp như thế nào? HS: - Làm sạch nguyên liệu. - Sơ chế, tẩm ướp gia vị. - Hấp chín. GV: Món hấp phải đảm bảo yêu cầu gì về kỹ thuật? HS: - Thực phẩm chín mềm, ráo nước. - Hương vị thơm ngon. - Màu sắc đặc trưng của món. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. I. Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. 1. Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước. a. Luộc. - Là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm. * Quy trình thực hiện: - Làm sạch thực phẩm. - Luộc chín thực phẩm. - Bày ra đĩa. * Yêu cầu kỹ thuật: - Nước luộc trong. - Thực phẩm động vật: Chín mềm. - Thực phẩm thực vật: Chín đều. b. Nấu: - Là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà. * Quy trình thực hiện: - Làm sạch nguyên liệu, cắt thái, tẩm ướp gia vị. - Nấu nguyên liệu động vật trước, nguyên liệu thực vật sau. - Trình bày. * Yêu cầu kỹ thuật: - Thực phẩm chín mềm. - Hương vị thơm ngon. - Màu sắc hấp dẫn. c. Kho: - Là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nuớc vừa phải với vị mặn đậm đà. * Quy trình thực hiện: - Làm sạch nguyên liệu, cắt thái, tẩm ướp gia vị. - Nấu thực phẩm với lượng nước ít. - Trình bày. * Yêu cầu kỹ thuật: - Thực phẩm chín mềm nhừ, hơi sánh. - Thơm ngon, vị mặn. - Màu vàng nâu. 2. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước. Món hấp: Là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. * Quy trình thực hiện: - Làm sạch nguyên liệu. - Sơ chế, tẩm ướp gia vị. - Hấp chín. - Trình bày đẹp. * Yêu cầu kỹ thuật: - Thực phẩm chín mềm, ráo nước. - Hương vị thơm ngon. - Màu sắc đặc trưng của món. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà (4’). - Mục đích: Củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. - Hệ thống lại nội dung kiến thức đã học để học sinh khắc sâu. - Đặt một số câu hỏi củng cố bài học. - Giáo viên nhận xét giờ học, cho điểm vào sổ đầu bài. - Đọc và chuẩn bị phần I.3,I.4/SGK/Tr 87,88 “ Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm” để cho giờ học sau. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: ................... Tiết 48 BÀI 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: - Biết được tại sao cần phải chế biến thực phẩm. - Biết được các phương pháp chế biến món ăn. 2. Về kỹ năng: Phân biệt được hai phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt. 3. Về thái độ: Có ý thức tổ chức cho gia đình thưởng thức những món ăn ngon, hợp vệ sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo liên quan đến nội dung bài học, UDCNTT. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp đàm thoại - Phương pháp thảo luận nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy, giáo dục. 1. Ổn định tổ chức lớp(1’). Lớp Ngày giảng Vắng 6A4 2. Kiểm tra bài cũ(4’). - Mục đích: Kiểm tra bài cũ. - Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu hỏi: Vì sao phải chế biến thực phẩm? TL: Để thực phẩm chín mềm, dễ tiêu hoá, thay đổi hương vị cũng như đảm bảo an toàn khi ăn nên thực phâmả cần phải được chế biến. 3. Giảng bài mới. a. Mở bài(1’): Có rất nhiều phương pháp làm chín thực phẩm. Ở giờ trước chúng ta đã tìm hiểu hai phương pháp làm chín thực phẩm trong nước và bằng hơi nước. Hôm nay, cô cùng các em sẽ tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa “ Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm ( Tiết 2)”. b. Các hoạt động(35’). * Hoạt động 1(35’): Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa và trong chất béo. - Mục đích: Tìm hiểu phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa và trong chất béo. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: YCHS quan sát H3.22/SGK/Tr 87: - Em hiểu gì về món nướng? HS: Là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa. GV: Em hãy kể tên các món nướng mà gia đình em đã thưởng thức? HS: Thịt lợn nướng, khoai lang nướng, ngô nướng... GV: Người ta thường làm món nướng như thế nào? HS: - Làm sạch nguyên liệu. - Để nguyên hoặc cắt thái thực phẩm, tẩm ướp gia vị, đặt lên vỉ. - Nướng vàng đều. - Trình bày đẹp. GV: Em có nhận xét gì về quy trình thực hiện món nướng ở gia đình? HS: Đúng quy trình. GV: Món nướng phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật gì? HS: - Thực phẩm chín đều, không dai. - Thơm ngon, đậm đà. - Màu vàng nâu. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Em hãy kể tên các món nướng mà em đã được thưởng thức và cho biết nhận xét? HS: Liên hệ, trả lời. GVMR: Chú ý nướng trên than hoa hoặc lò nướng... GV: YCHS đọc SGK và hỏi: - Em hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo? HS: Rán, rang, xào. GV: YCHS quan sát tranh, H3.23/SGK: - Em hiểu gì về món rán? Hãy lấy ví dụ? HS: Là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa, trong khoảng thời gian đủ làm chín thực phẩm. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Muốn món rán không bị mất các chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến cần thực hiện theo quy trình như thế nào? HS: - Làm sạch nguyên liệu, cắt thái, tẩm ướp. - Cho nguyên liệu vào chất béo đang nóng già, rán vàng đều, chín kỹ. - Trình bày đẹp. GV: Nhận xét, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Món rán ngon phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật gì? HS: - Giòn xốp, chín kỹ, không cháy. - Hương vị thơm ngon, vừa miệng. - Lớp ngoài màu vàng nâu. GV: Nhận xét, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: YCHS quan sát tranh: - Rán và rang khác nhau như thế nào? HS: + Rán: Cần nhiều chất béo. + Rang: Cần một lượng nhỏ hoặc không cần chất béo. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Em hãy kể tên một số món xào mà em và gia đình đã làm? HS: Rau muống xào thịt trâu, mực xào cần tây... GV: Em hiểu gì về món xào? HS: Là làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, có sự kết hợp giữa thực phẩm thực vật và động vật, đun lửa to trong thời gian ngắn. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Món xào có quy trình thực hiện như thế nào? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Muốn có mon xào thơm ngon, hấp dẫn phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật gì? HS: - Thực phẩm động vật chín mềm, thực phẩm thực vật chín tới. - Còn lại ít nước, hơi sệt, vị vừa ăn. - Giữ được màu tươi của thực vật. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Rán, rang, xào khác nướng ở điểm nào? HS: Ở phương pháp chế biến. I. Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. 1. Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước. 2. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước. 3. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa. a. Nướng. - Là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa. * Quy trình thực hiện: - Làm sạch nguyên liệu. - Để nguyên hoặc cắt thái thực phẩm, tẩm ướp gia vị, đặt lên vỉ. - Nướng vàng đều. - Trình bày đẹp. * Yêu cầu kỹ thuật: - Thực phẩm chín đều, không dai. - Thơm ngon, đậm đà. - Màu vàng nâu. 4. Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo. a. Rán. - Là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa, trong khoảng thời gian đủ làm chín thực phẩm. * Quy trình thực hiện: - Làm sạch nguyên liệu, cắt thái, tẩm ướp. - Cho nguyên liệu vào chất béo đang nóng già, rán vàng đều, chín kỹ. - Trình bày đẹp. * Yêu cầu kỹ thuật: - Giòn xốp, chín kỹ, không cháy. - Hương vị thơm ngon, vừa miệng. - Lớp ngoài màu vàng nâu. b. Rang. - Là làm chín thực phẩm với một lượng rất ít chất béo, đảo đều trong chảo, để thực phẩm chín đều. * Quy trình thực hiện: - Làm sạch nguyên liệu. - Cho vào chảo một lượng rất ít chất béo, đảo đều cho chín vàng. - Trình bày đẹp. * Yêu cầu kỹ thuật: - Phải khô, săn chắc. - Mùi thơm. - Màu sắc hấp dẫn. c. Xào. - Là làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, có sự kết hợp giữa thực phẩm thực vật và động vật, đun lửa to trong thời gian ngắn. * Quy trình thực hiện: - Làm sạch nguyên liệu, cắt thái tẩm ướp gia vị. - Cho nguyên liệu động vật vào chảo với một lượng ít chất béo, đảo đều múc ra bát. Sau đó, xào nguyên liệu thực vật chín tới rồi cho nguyên liệu động vật vào đảo đều, sử dụng lửa to, xào nhanh, cho thêm ít nước để tăng độ chín, nêm vừa ăn. - Trình bày đẹp. * Yêu cầu kỹ thuật: - Thực phẩm động vật chín mềm, thực phẩm thực vật chín tới. - Còn lại ít nước, hơi sệt, vị vừa ăn. - Giữ được màu tươi của thực vật. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà (4’). - Mục đích: Củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ.- Hệ thống lại nội dung kiến thức đã học để học sinh khắc sâu. - Đặt một số câu hỏi củng cố bài học. - Giáo viên nhận xét giờ học, cho điểm vào sổ đầu bài. - Đọc và chuẩn bị phần II/SGK/Tr 89 “ Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm” để cho giờ học sau. V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tổ duyệt Nguyễn Thị Mai Lâm

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.