Danh mục
HĐTN 9-TUẦN 32:TIẾT 93,97,98 CHỦ ĐỀ 8: NGHỀ NGHIỆP TƯƠNG LAI/ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Thích 0 bình luận
Tác giả: Ngô Thị The
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 5/6/25 9:51 PM
Lượt xem: 1
Dung lượng: 676.4kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách tham khảo HĐTN 9
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Văn - Sử - Ngoại ngữ Họ và tên giáo viên: Ngô Thị The TUẦN 29,30,31,32 CHỦ ĐỀ 8: NGHỀ NGHIỆP TƯƠNG LAI Môn: HĐTN 9 - Lớp: 9D1 (Số tiết thực hiện : 12 tiết) * MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: - Kể tên được những nghề mà mình quan tâm. - Nêu được hoạt động đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động của những nghề mà mình quan tâm. - Nhận diện được những nguy hiểm có thể có và cách giữ an toàn khi làm những nghề mà mình quan tâm. - Nêu được những phẩm chất và năng lực cần có của người làm những nghề mà mình quan tâm. - Đánh giá và rèn luyện phẩm chất và năng lực liên quan đến nghề mình quan tâm. - Thực hiện được kế hoạch phát triển bản thân để đạt được yêu cầu của định hướng nghề nghiệp. - Tự đánh giá được hiệu quả của việc rèn luyện phẩm chất và năng lực cần có của người lao động. TUẦN 29,30 Tiết 85 - 91 Nội dung 1: NGHỀ PHỔ BIẾN TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp - Lớp dạy: 9D2 (Số tiết: 07) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, tự tìm hiểu, nghiên cứu về các nghề nghiệp trong cuộc sống, từ đó phát triển sự tự tin và khả năng tự học của bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, thảo luận, trao đổi với bạn bè, làm việc nhóm để tìm hiểu và chia sẻ thông tin về các nghề nghiệp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, tìm hiểu, đặt câu hỏi và đưa ra giải pháp liên quan đến việc định hướng nghề nghiệp và lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với bản thân. - Năng lực nhận thức về nghề nghiệp và định hướng nghề nghiệp, hiểu biết về các loại nghề nghiệp, yêu cầu của từng nghề, và có ý thức trong việc lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực, sở thích và hoàn cảnh cá nhân. 2. Phẩm chất - Trách nhiệm trong việc tìm hiểu, nghiên cứu về nghề nghiệp và định hướng nghề nghiệp cho bản thân. - Chăm chỉ, tích cực, chủ động tìm kiếm thông tin về các nghề, học hỏi và chuẩn bị các kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp. - Trung thực đánh giá đúng năng lực của bản thân, không ngại nêu ra điểm yếu và tìm cách cải thiện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề nghề nghiệp. - Sưu tầm video về một số ngành nghề. - GV hướng dẫn HS các nhiệm vụ cần chuẩn bị, cần làm trong SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9, cần chuẩn bị trước tại nhà để tham gia các buổi hoạt động trên lớp được hiệu quả. - Bài giảng điện tử. - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9. - Phân công HS tham gia trao đổi hoặc viết bài tham luận để tham gia diễn đàn về chủ đề “Nên chọn nghề mình quan tầm hay chọn nghề theo trào lưu xã hội”. 2. Đối với học sinh - Bảng phụ, bút lông, giấy A4 để hoạt động nhóm. - Sách giáo khoa (SGK) và sách bài tập (SBT) Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9. - Chuẩn bị để trao đổi hoặc viết bài tham luận về chủ đề “Nên chọn nghề mình quan tâm hay chọn nghề theo trào lưu xã hội” theo sự phân công, tư vấn của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 85,86 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế tò mò, hứng thú cho HS trước khi vào tiết học. - Kết nối được ý nghĩa của nội dung hoạt động mở đầu với nội dung bài học. b. Nội dung - GV tổ chức trò chơi “Bingo nghề nghiệp”. - HS thông qua các nội dung trong trò chơi, kết nối được với các nội dung trong bài. - HS xem video về lựa chọn nghề nghiệp. c. Sản phẩm - Kết quả trò chơi. d. Tổ chức thực hiện: - GV chuẩn bị và tổ chức trò chơi “Bingo nghề nghiệp": + Bảng Bingo: Tạo bảng bingo trống cho mỗi HS hoặc mỗi nhóm. + Thẻ hình ảnh: Chuẩn bị một số thẻ hình ảnh đại diện cho các nghề nghiệp. + Thẻ tên: Chuẩn bị một hộp kín có chứa các thẻ tên nghề nghiệp. - Quy tắc trò chơi: + GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4 - 6 HS). GV cung cấp cho HS thẻ hình ảnh nghề nghiệp. Các nhóm sẽ có thời gian để trao đổi, thảo luận và lựa chọn, ghép các nghề nghiệp mà nhóm quan tâm vào đủ các ô trong bảng bingo. + Thành viên của mỗi nhóm sẽ lần lượt lên rút một thẻ tên từ hộp kín và thực hiện miêu tả những hiểu biết cơ bản về nghề nghiệp đó. + HS ở dưới sẽ quan sát miêu tả và dự đoán tên nghề nghiệp tương ứng. Nhóm nào dự đoán đúng tên gọi sẽ được đánh dấu ô trên bảng bingo chứa hình ảnh đó. + Tiếp tục thực hiện đến khi một nhóm điền đủ các ô trong bảng bingo (đạt hàng dọc, ngang, chéo), nhóm sẽ thông báo và giành chiến thắng. - GV nhận xét hoạt động tham gia của HS. - GV kết luận, định hướng, dẫn dắt vào các hoạt động của bài. 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ - KẾT NỐI KINH NGHIỆM (Tiết 87,88) 2.1: Tìm hiểu thông tin về các nghề em quan tâm: Một số hoạt động đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động của những nghề mà em quan tâm. a. Mục tiêu: - HS chia sẻ được hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân về nghề em quan tâm và cách tìm hiểu, thu thập thông tin về nghề mình quan tâm. b. Nội dung - GV hướng dẫn HS chia sẻ những hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân về nghề em quan tâm. c. Sản phẩm - Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm đôi theo bàn. - GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS chia sẻ với bạn trong nhóm theo các gợi ý sau: + Theo em, thế nào được gọi là nghề em quan tâm? + Chia sẻ về nghề em đang quan tâm theo các nội dung: • Những hoạt động đặc trưng của nghề. • Trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của nghề. • Yêu cầu về phẩm chất, năng lực cần có của người làm nghề. • Những nguy hiểm có thể xảy ra và cách giữ an toàn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận với nhau để đưa ra khái niệm và kể tên những nghề mà em quan tâm. - Hai bạn trong nhóm cùng chia sẻ về nghề mà bản thân quan tâm, góp ý cho nhau. - GV đến các nhóm, lắng nghe, quan sát hoạt động của các nhóm, khích lệ và hỗ trợ HS trong quá trình hoạt động (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện - GV mời đại diện một số HS đứng tại chỗ, chia sẻ về nghề mà em quan tâm trước lớp. - HS các nhóm khác theo dõi, lắng nghe, đưa ra ý kiến phản biện, bổ sung, góp ý hoặc đặt câu hỏi cho bạn (Nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của từng HS. - GV tổng hợp, trình chiếu sản phẩm dự kiến, HS bổ sung vào kết quả của nhóm. - GV kết luận, chuyển sang hoạt động tiếp theo. “Nghề mình quan tâm là nghề mà bản thân cảm thấy hứng thú, thu hút được sự chú ý và làm mình chú ý đến nghề đó một cách thường xuyên, luôn muốn tìm hiểu và theo đuổi nghề đó.” 2.2: Xác định nghề em quan tâm a. Mục tiêu: - Giúp HS chia sẻ, kết nối với các bạn về những nghề em quan tâm. - GV có được sự phản hồi bước đầu về mức độ quan tâm của HS với định hướng nghề nghiệp. b. Nội dung - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập dưới dạng trò chơi, hoạt động cá nhân. - HS tham gia trò chơi, hoàn thành nhiệm vụ học tập. c. Sản phẩm ¬- Những nghề HS quan tâm. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chuyển giao nhiệm vụ học tập, tổ chức trò chơi “Tia chớp”: + GV mời HS đầu tiên tham gia chơi bằng cách giơ tay, nói tên một số nghề mà em quan tâm. + Sau khi HS đầu tiên trả lời xong sẽ ngay lập tức gọi tên một bạn bất kì trong lớp, bạn tiếp theo phải nhanh chóng đứng lên và nói tên một nghề bạn quan tâm, tiếp tục mời bạn khác. + Trò chơi diễn ra nhanh, mỗi HS đều phải chuẩn bị cho mình 1 số phương án trả lời để khi được đọc đến tên, nhanh chóng đứng lên và trả lời nhanh như “tia chớp”. - GV thực hiện trò chơi trong khoảng thời gian 2 – 3 phút hoặc linh động dừng hoạt động khi đã có nhiều HS được chia sẻ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia trò chơi nhiệt tình, hợp tác, nêu được tên các nghề mà em quan tâm. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV cùng HS theo dõi hoạt động của HS, GV chú ý tạo không khí sôi nổi trong hoạt động. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét mức độ hợp tác của HS trong hoạt động. - Đánh giá sản phẩm hoạt động của HS thông qua các câu trả lời, sự chuẩn bị của HS. Tuyên dương HS tích cực góp phần đưa ra được nhiều tên nghề em quan tâm. - GV nhấn mạnh, định hướng: Mỗi người nên có những định hướng nghề nghiệp nhất định dù có thể thay đổi sở thích và mối quan tâm nghề những điều đó sẽ tạo ra sự cố gắng và định hướng học tập tốt. - GV kết luận hoạt động, chuyển qua hoạt động tiếp theo. * Sản phẩm của hoạt động là tên những nghề HS quan tâm và nêu ra. 2.3: Nhận diện các nguy hiểm và cách giữ an toàn khi làm nghề em quan tâm a. Mục tiêu: - HS có thêm hiểu biết về các nguy hiểm trong công việc của các nghề mà mình quan tâm - Phân tích các yếu tố nguy hiểm có thể gặp trong quá trình làm việc tại các ngành nghề cụ thể. - Nắm bắt các biện pháp an toàn để phòng tránh tai nạn lao động và bảo vệ bản thân khi làm việc. - Khuyến khích học sinh có ý thức về an toàn lao động và sức khỏe trong công việc. b. Nội dung - GV hướng dẫn HS xác định những nguy hiểm có thể gặp và cách giữ an toàn khi làm những nghề em quan tâm qua hoạt động thảo luận nhóm. c. Sản phẩm - Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 5–6 HS). Mỗi nhóm sẽ chọn một nghề mà các em quan tâm để thảo luận. + Thảo luận trả lời các câu hỏi: Bạn quan tâm đến nghề gì? Những nguy hiểm có thể gặp phải khi làm nghề đó là gì? Cách giữ an toàn khi làm nghề đó như thế nào? + Thiết kế bản quy tắc giữ an toàn cho nghề mà nhóm đã chọn (ví dụ: thiết kế poster, bảng minh họa hoặc trình bày miệng). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các thành viên nhóm cùng nhau liệt kê các nguy hiểm trong nghề đã chọn. Thảo luận và đề xuất các biện pháp giữ an toàn phù hợp. - Thiết kế sản phẩm và trình bày kết quả dưới dạng bảng phân tích hoặc thiết kế poster với các quy tắc giữ an toàn cụ thể phù hợp với nghề. - HS có thể chuẩn bị bài thuyết trình hoặc kịch ngắn để minh họa tình huống nguy hiểm và cách xử lý. - GV đến các nhóm, lắng nghe, quan sát hoạt động của các nhóm, khích lệ và hỗ trợ HS trong quá trình hoạt động (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện - Đại diện mỗi nhóm trình bày trước lớp: + Nghề mà nhóm đã chọn. + Nguy hiểm thường gặp trong nghề đó. + Cách giữ an toàn hoặc quy tắc làm việc an toàn. + Minh họa sản phẩm bằng Poster, hình vẽ hoặc kịch ngắn. - HS các nhóm khác đặt câu hỏi hoặc góp ý để làm rõ thêm về nguy hiểm và biện pháp an toàn của nhóm trình bày. - HS các nhóm khác theo dõi, lắng nghe, đưa ra ý kiến phản biện, bổ sung, góp ý hoặc đặt câu hỏi cho bạn (Nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện -GV nhận xét về sự hiểu biết và cách trình bày sản phẩm của nhóm. Các nguy hiểm được liệt kê và biện pháp an toàn phù hợp. - HS tự đánh giá nhóm mình dựa trên tiêu chí đã thống nhất (ví dụ: sáng tạo, đầy đủ thông tin, hợp lý). - GV tổng kết bài học, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nhận biết nguy hiểm và giữ an toàn trong lao động. Đưa ra các quy tắc an toàn chung phù hợp với nhiều ngành nghề. - GV kết luận, chuyển sang hoạt động tiếp theo. 1. Nghề Bác sĩ/Y tá Nguy hiểm có thể gặp: + Nhiễm trùng và bệnh truyền nhiễm: Làm việc trong môi trường có nhiều bệnh nhân, bác sĩ và y tá có thể tiếp xúc với virus và vi khuẩn. + Áp lực công việc: Làm việc lâu dài và căng thẳng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Cách giữ an toàn: + Đeo thiết bị bảo vệ: Sử dụng khẩu trang, găng tay, kính bảo vệ để tránh tiếp xúc với các chất độc hại và mầm bệnh. + Rửa tay thường xuyên và sử dụng dung dịch sát khuẩn. + Chăm sóc sức khỏe tinh thần: Tìm các biện pháp giảm căng thẳng như yoga, thiền hoặc tham gia các hoạt động thư giãn. 2. Nghề Công an/Lính cứu hỏa Nguy hiểm có thể gặp: + Nguy cơ bị thương tích khi tham gia vào các tình huống nguy hiểm như chữa cháy, giải cứu nạn nhân, bắt tội phạm. + Ngộ độc khí: Lính cứu hỏa có thể bị ngộ độc khí độc hoặc các chất dễ cháy. Cách giữ an toàn: + Trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ: Mũ bảo hiểm, áo chống cháy, mặt nạ phòng độc. + Đào tạo kỹ năng xử lý tình huống: Tham gia các khóa huấn luyện, luyện tập thường xuyên để đối phó với các tình huống nguy hiểm. + Tuân thủ các quy tắc an toàn lao động và luôn giữ cảnh giác khi làm việc trong môi trường có nguy cơ. 3. Nghề Xây dựng Nguy hiểm có thể gặp: + Tai nạn do vật liệu xây dựng: Gạch, xi măng, sắt thép có thể rơi hoặc vỡ ra gây thương tích. + Rủi ro từ máy móc: Các máy móc như cẩu, máy xay xi măng có thể gây tai nạn nếu không sử dụng đúng cách. + Nguy cơ rơi từ cao: Làm việc trên cao như xây dựng nhà cao tầng có thể gặp nguy hiểm nếu không sử dụng dây bảo hiểm. Cách giữ an toàn: + Đeo đầy đủ bảo hộ: Mũ bảo hiểm, giày bảo hộ, găng tay và kính bảo vệ. + Đảm bảo an toàn của công trình: Kiểm tra chắc chắn hệ thống giàn giáo, thang để tránh bị ngã. + Tuân thủ quy định an toàn khi làm việc với máy móc: Học cách sử dụng và bảo trì các thiết bị máy móc an toàn. 4. Nghề Nông Dân Nguy hiểm có thể gặp: + Tiếp xúc với hóa chất: Sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe. + Chấn thương do dụng cụ lao động: Dao, cuốc, máy cắt có thể gây thương tích. Cách giữ an toàn: + Sử dụng bảo vệ cá nhân: Đeo găng tay, khẩu trang, và các trang bị bảo vệ khác khi tiếp xúc với hóa chất. + Bảo quản và sử dụng dụng cụ đúng cách: Sử dụng đúng loại công cụ và kiểm tra thường xuyên để tránh tai nạn. + Thực hiện các biện pháp bảo vệ sức khỏe: Uống đủ nước, nghỉ ngơi hợp lý và kiểm tra sức khỏe định kỳ. 2.4: Tìm hiểu thách thức, phẩm chất, năng lực cần có của người làm nghề trong xã hội hiện đại a. Mục tiêu: - HS xác định được thách thức, phẩm chất và năng lực cần có của người làm nghề trong xã hội hiện đại. b. Nội dung - GV hướng dẫn HS chia sẻ những hiểu biết, kinh nghiệm của bản thân về năng lực, phẩm chất của nghề em quan tâm. c. Sản phẩm - Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm đôi theo bàn. - GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn HS chia sẻ với bạn trong nhóm theo các gợi ý sau: + Chia sẻ về nghề em đang quan tâm theo các nội dung: • Yêu cầu về phẩm chất, năng lực cần có của người làm nghề đó. • Dự định của em về việc rèn luyện các phẩm chất, năng lực đó. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận với nhau để xác định năng lực và phẩm chất của nghề. - Hai bạn trong nhóm cùng chia sẻ về năng lực, phẩm chất của nghề mà bản thân quan tâm, góp ý cho nhau. - GV đến các nhóm, lắng nghe, quan sát hoạt động của các nhóm, khích lệ và hỗ trợ HS trong quá trình hoạt động (nếu cần). Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện - GV mời đại diện một số HS đứng tại chỗ, chia sẻ về năng lực phẩm chất của nghề mà em quan tâm trước lớp. - HS các nhóm khác theo dõi, lắng nghe, đưa ra ý kiến phản biện, bổ sung, góp ý hoặc đặt câu hỏi cho bạn (Nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của từng HS. - GV tổng hợp, trình chiếu sản phẩm dự kiến, HS bổ sung vào kết quả của nhóm. - GV kết luận, chuyển sang hoạt động tiếp theo. 1. Nghề Đầu bếp Năng lực cần có: + Kiến thức về thực phẩm, dinh dưỡng và cách chế biến món ăn. + Kỹ năng nấu ăn, sáng tạo món ăn mới. + Kỹ năng quản lý thời gian và tổ chức công việc trong bếp. + Kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả. Phẩm chất cần có: + Tính sáng tạo. + Sự kiên nhẫn và chăm chỉ. + Đam mê với nghề bếp. + Tinh thần sạch sẽ, gọn gàng. 2. Nghề Lập trình viên Năng lực cần có: + Kiến thức về các ngôn ngữ lập trình (Python, Java, C++, v.v.). + Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề. + Kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm. + Khả năng học hỏi, cập nhật công nghệ mới. Phẩm chất cần có: + Tư duy logic, sáng tạo. + Tính tỉ mỉ, cẩn thận. + Đam mê và kiên trì. + Tinh thần cầu tiến, ham học hỏi. 3. Nghề Nông dân hiện đại Năng lực cần có: + Hiểu biết về kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi. + Kỹ năng sử dụng máy móc, công nghệ trong nông nghiệp. + Kỹ năng quản lý đất đai, tài nguyên và chi phí. + Kỹ năng bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Phẩm chất cần có: + Sự chăm chỉ, chịu khó. + Tinh thần yêu nghề, gắn bó với đất đai. + Tính sáng tạo và ham học hỏi. + Tính kỷ luật, tuân thủ kỹ thuật sản xuất. 4. Nghề Phóng viên/Nhà báo Năng lực cần có: + Kỹ năng viết lách, biên tập, phỏng vấn. + Khả năng thu thập và xử lý thông tin nhanh nhạy. + Kỹ năng sử dụng công cụ công nghệ (máy quay, máy ghi âm, phần mềm chỉnh sửa). + Kỹ năng giao tiếp và xây dựng mạng lưới quan hệ. Phẩm chất cần có: + Tính trung thực, khách quan. + Sự nhạy bén và linh hoạt. + Đam mê tìm hiểu và khám phá. + Tinh thần trách nhiệm cao. 3. THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM: Thiết kế Cây nghề nghiệp (Tiết 89,90) a. Mục tiêu: - Hoạt động này giúp HS thiết kế được cây nghề nghiệp về nghề mà em quan tâm. b. Nội dung - GV hướng dẫn HS thiết kế sản phẩm. c. Sản phẩm - Cây nghề nghiệp về nghề em quan tâm. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS hoạt động cá nhân, thực hiện nhiệm vụ học tập sau: + Mỗi HS thiết kế một sản phẩm có tên là Cây nghề nghiệp gồm các nội dung sau: • Bộ rễ: Những phẩm chất năng lực em cần rèn luyện. • Thân cây: Cách em thực hiện • Các tán lá: Hiểu biết của em về nghề em quan tâm. + Thực hiện sản phẩm sau giờ học. + Trưng bày và thuyết trình sản phẩm vào tiết học sau trước lớp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thiết kế sản phẩm theo yêu cầu. - Có thể vẽ trực tiếp trên giấy A4 hoặc thiết kế bằng các phần mềm hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện - HS tích cực tìm hiểu, xây dựng nội dung cho sản phẩm thêm phong phú, thể hiện sự sáng tạo. - HS thực hiện sản phẩm và hoàn thiện sau giờ học. - Báo cáo sản phẩm vào tiết học sau. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, đánh giá phần hoạt động, sản phẩm của các HS. - GV góp ý cho một số ý tưởng để HS xây dựng sản phẩm hoàn thiện hơn. - Gọi một số HS nêu cảm nhận, những điều rút ra qua phần trình bày của HS. - GV kết luận hoạt động, tuyên dương những HS hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc cả về nội dung và hình thức. * Sản phẩm của hoạt động - HS thiết kế được sản phẩm theo yêu cầu về hình thức và nội dung “Cây nghề nghiệp”. 4. BÁO CÁO SẢN PHẨM, THẢO LUẬN: Cây nghề nghiệp về nghề mà em quan tâm (Tiết 91) a. Mục tiêu - Giúp học sinh nhận diện và hiểu rõ vai trò của trang phục, trang thiết bị, dụng cụ lao động đối với nghề nghiệp mình quan tâm. - Phát triển kỹ năng quan sát, tổng hợp thông tin và trình bày trước đám đông. - Khuyến khích học sinh chia sẻ quan điểm cá nhân về sự phù hợp của nghề với bản thân. b. Nội dung

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.