
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Ngô Thị The
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 11:45 31/10/2020
Lượt xem: 57
Dung lượng: 27,7kB
Nguồn: SÁCH GIÁO KHOA, SÁCH THAM KHẢO, SÁCH HƯỚNG DẪN MÔN CÔNG NGHỆ
Mô tả: Ngày soạn: ................... Tiết 17 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Hiểu chắc những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc. 2. Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục. 3. Về thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học vào việc may mặc cho bản thân và gia đình. - Có ý thức tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: UDCNTT. 2. Học sinh: sách vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: - Phương pháp trực quan - Phương pháp đàm thoại - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp thực hành - làm mẫu IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục. 1. Ổn định lớp(1’). Lớp Ngày giảng Vắng 6A4 2. Giảng bài mới(41’). a. Mở bài(1’): Như vậy, chúng ta đã học xong chương I “ May mặc trong gia đình”. Để chuẩn bị tốt cho giờ sau kiểm tra. Hôm nay, cô cùng các em sẽ hệ thống lại những vấn đề trọng tâm của chương nhằm giúp các em khắc sâu kiến thức đã học. b. Các hoạt động(40’). * Hoạt động 1(15’): Hệ thống lại kiến thức các bài thực hành của chương. - Mục đích: Hệ thống lại kiến thức các bài thực hành của chương. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: YCHS nhắc lại những mũi khâu cơ bản đã được học? HS: Nhắc lại. GV: Thế nào là khâu mũi thường? HS: Trả lời. GV: Cách khâu mũi khâu thường? HS: Nhớ, trả lời. GV: Chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Thế nào là khâu mũi đột mau? HS: Trả lời. GV: Cách khâu mũi khâu đột mau? HS: Nhớ, trả lời. GV: Chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Thế nào là khâu vắt? HS: Trả lời. GV: Cách khâu mũi khâu vắt? HS: Nhớ, trả lời. GV: Chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Em đã ứng dụng những mũi khâu cơ bản để khâu những sản phẩm nào? HS: Khâu vỏ gối. I. Ôn lại kiến thức các bài thực hành đã học. 1. Ôn một số mũi khâu cơ bản: a. Khâu mũi thường (Mũi tới): * Khái niệm: Là cách khâu dùng kim, chỉ tạo thành những mũi lặn, mũi nổi cách đều nhau, nhìn hai mặt giống nhau * Cách khâu: - Vạch một đường thẳng ở giữa mảnh vải bằng bút chì. - Sâu chỉ vào kim, thắt nút một đầu để giữ mũi kim khỏi tuột. - tay trái cầm vải, tay phải cầm kim, khâu từ phải sang trái. - Lên kim từ mặt trái của vải - Khi khâu xong cầnlại mũi. b. Khâu mũi đột mau: * Khái niệm: Là phương pháp khâumà mỗi mũi chỉ nổi được tạo thành bằng cách đưa kim lùi lại 3-4 canh sợi vải, rồi lại khâu tiến lên một khoảng 4 canh sợi vải. * Cách khâu: - Kẻ nhẹ tay một đuờng thẳng lên trên vải. - Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 0,5cm, xuống kim lùi lại 0,25cm, lên kim về phía trước 0,25cm, xuống kim đúng lỗ mũi kim đầu tiên, lên kim về phía trước 0,25 cm. Cứ khâu như vậy cho đến hết đường. Lại mũi khi kết thúc đường khâu. c. Khâu vắt: * Khái niệm: Là phương pháp đính mép gấp của vải với vải nền bằng các mũi chỉ vắt. * Cách khâu: - Gấp mép vải lần thứ nhất xuống 0,5cm, lần thứ hai xuống 1,5cm. Sau đó, khâu lược cố định. - Tay trái cầm vải, mép gấp để phía trong người khâu. - Lên kim từ dưới nếp gấp vải. * Hoạt động 2(25’): Thực hành khâu các mũi khâu cơ bản. - Mục đích: Thực hành khâu các mũi khâu cơ bản. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: YCHS thực hành cá nhân khâu các mũi khâu cơ bản HS: Thực hành theo yêu cầu của giáo viên. GV: Đi lần lượt từng bàn quan sát, sửa sai cho học sinh. II. Thực hành: 1. Khâu mũi thường. 2. Khâu mũi đột mau. 3. Khâu vắt. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà (3’). - Mục đích: Củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học. - Giáo viên nhắc nhở học sinh vệ sinh lớp học. - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã ôn tập. - Chuẩn bị vải, kim, chỉ, bút chì, thước kẻ…cho giờ sau kiểm tra thực hành. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS MẠO KHÊ I ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2020- 2021 Môn thi: Công nghệ lớp 6 Thời gian 45’ ( Không kể thời gian giao đề) A, TRẮC NGHIỆM(3 điểm). Câu 1.Vải sợi tổng hợp có đặc điểm gì? A. Có độ hút ẩm cao, dễ bị nhàu. B. Có độ hút ẩm cao, bị cứng lại ở trong nước. C. Có độ hút ẩm thấp, không bị nhàu. D. Có độ hút ẩm cao, không bị nhàu. Câu 2. Trên băng vải của một chiếc áo có ghi “ 100% cotton”. Vậy chiếc áo đó thuộc loại vải gì? A. Vải sợi thiên nhiên. B. Vải sợi nhân tạo. C. Vải sợi tổng hợp. D. Vải sợi pha. Câu 3. Theo em, muốn tạo cảm giác béo ra, thấp xuống thì nên chọn vải có màu sắc và hoa văn như thế nào? A. Màu tối, sọc dọc, hoa nhỏ. B. Màu sáng, sọc ngang, hoa to. C. Màu tối, sọc ngang, hoa to. D. Màu sáng, sọc dọc, hoa nhỏ. Câu 4. Em hiểu thế nào là sự đồng bộ của trang phục? A. Quần áo và phụ kiện phải cùng một bộ. B. Quần áo và phụ kiện phải cùng màu. C. Quần áo và phụ kiện phải có cùng kiểu dáng( VD: áo xòe, váy xòe; áo bó, quần bó). D. Quần áo và phụ kiện có thể khác nhau nhưng phải phối hợp hài hòa, đẹp mắt. Câu 5. Em có một chiếc áo nền xanh hoa trắng, em lựa chọn chiếc quần nào cho phù hợp với chiếc áo trong những mẫu quần sau đây? A. Quần kẻ ca rô B. Quần nền vàng hoa đỏ C. Quần nền trắng hoa xanh D. Quần trơn màu xanh Câu 6. Kí hiệu này thông báo điều gì? A. Không được tẩy. B. Không được là. C. Không được giặt. D. Không được giặt máy. B, TỰ LUẬN(7 điểm). Câu 1(2 điểm): Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên. Câu 2(2 điểm): Nêu các cách phối hợp màu sắc trên quần áo và cho ví dụ. Câu3 (3 điểm): Em hãy nêu quy trình giặt phơi tại gia đình. ...................Hết....................... ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: Công nghệ 6 A. TRẮC NGHIỆM(3 điểm). Câu 1. C Câu 2. A Câu 3. B Câu 4. D Câu 5. D Câu 6. C B. TỰ LUẬN(7 điểm). Câu 1(2 điểm): a. Nguồn gốc: - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật như: sợi quả bông, sợi đay, sợi gai, sợi lanh,… - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ động vật như: lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tằm,… b. Tính chất. - Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu, vải bông giặt lâu khô. - Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. Câu 2(2 điểm): Các cách phối hợp màu sắc trên quần áo: * Kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng 1 màu. VD: xanh nhạt và xanh sẫm. * Kết hợp 2 màu cạnh nhau trên vòng màu. VD: vàng và vàng lục. * Kết hợp giữa 2 màu tương phản, đối nhau trên vòng màu. VD: cam và xanh. * Màu trắng, đen có thể kết hợp với bất kì các màu khác. VD: đỏ và đen. Câu3(3 điểm). Lấy các vật ở trong túi ra, tách riêng áo quần màu trắng và màu nhạt với áo quần màu sẫm để giặt riêng. Vò trước bằng xà phòng những chỗ bẩn nhiều như cổ áo, măng sét tay áo, đầu gối quần, v.v... cho đỡ bẩn. Ngâm áo quần trong nước xà phòng khoảng nửa giờ, vò kĩ để xà phòng thấm đều. Giũ nhiều lần bằng nước sạch cho hết xà phòng. Cho thêm chất làm mềm vải nếu cần. Phơi áo quần màu sáng bằng vải bông, lanh, vải pha ở ngoài nắng và phơi áo quần màu tối, vải polyeste, lụa nilon ở trong bóng râm. Nên phơi bằng mắc áo cho áo quần phẳng, chóng khô và sử dụng cặp áo quần để áo quần không bị rơi khi phơi.
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 11:45 31/10/2020
Lượt xem: 57
Dung lượng: 27,7kB
Nguồn: SÁCH GIÁO KHOA, SÁCH THAM KHẢO, SÁCH HƯỚNG DẪN MÔN CÔNG NGHỆ
Mô tả: Ngày soạn: ................... Tiết 17 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Hiểu chắc những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc. 2. Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục. 3. Về thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học vào việc may mặc cho bản thân và gia đình. - Có ý thức tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: UDCNTT. 2. Học sinh: sách vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: - Phương pháp trực quan - Phương pháp đàm thoại - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp thực hành - làm mẫu IV. Tiến trình giờ dạy - giáo dục. 1. Ổn định lớp(1’). Lớp Ngày giảng Vắng 6A4 2. Giảng bài mới(41’). a. Mở bài(1’): Như vậy, chúng ta đã học xong chương I “ May mặc trong gia đình”. Để chuẩn bị tốt cho giờ sau kiểm tra. Hôm nay, cô cùng các em sẽ hệ thống lại những vấn đề trọng tâm của chương nhằm giúp các em khắc sâu kiến thức đã học. b. Các hoạt động(40’). * Hoạt động 1(15’): Hệ thống lại kiến thức các bài thực hành của chương. - Mục đích: Hệ thống lại kiến thức các bài thực hành của chương. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: YCHS nhắc lại những mũi khâu cơ bản đã được học? HS: Nhắc lại. GV: Thế nào là khâu mũi thường? HS: Trả lời. GV: Cách khâu mũi khâu thường? HS: Nhớ, trả lời. GV: Chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Thế nào là khâu mũi đột mau? HS: Trả lời. GV: Cách khâu mũi khâu đột mau? HS: Nhớ, trả lời. GV: Chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Thế nào là khâu vắt? HS: Trả lời. GV: Cách khâu mũi khâu vắt? HS: Nhớ, trả lời. GV: Chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Em đã ứng dụng những mũi khâu cơ bản để khâu những sản phẩm nào? HS: Khâu vỏ gối. I. Ôn lại kiến thức các bài thực hành đã học. 1. Ôn một số mũi khâu cơ bản: a. Khâu mũi thường (Mũi tới): * Khái niệm: Là cách khâu dùng kim, chỉ tạo thành những mũi lặn, mũi nổi cách đều nhau, nhìn hai mặt giống nhau * Cách khâu: - Vạch một đường thẳng ở giữa mảnh vải bằng bút chì. - Sâu chỉ vào kim, thắt nút một đầu để giữ mũi kim khỏi tuột. - tay trái cầm vải, tay phải cầm kim, khâu từ phải sang trái. - Lên kim từ mặt trái của vải - Khi khâu xong cầnlại mũi. b. Khâu mũi đột mau: * Khái niệm: Là phương pháp khâumà mỗi mũi chỉ nổi được tạo thành bằng cách đưa kim lùi lại 3-4 canh sợi vải, rồi lại khâu tiến lên một khoảng 4 canh sợi vải. * Cách khâu: - Kẻ nhẹ tay một đuờng thẳng lên trên vải. - Lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 0,5cm, xuống kim lùi lại 0,25cm, lên kim về phía trước 0,25cm, xuống kim đúng lỗ mũi kim đầu tiên, lên kim về phía trước 0,25 cm. Cứ khâu như vậy cho đến hết đường. Lại mũi khi kết thúc đường khâu. c. Khâu vắt: * Khái niệm: Là phương pháp đính mép gấp của vải với vải nền bằng các mũi chỉ vắt. * Cách khâu: - Gấp mép vải lần thứ nhất xuống 0,5cm, lần thứ hai xuống 1,5cm. Sau đó, khâu lược cố định. - Tay trái cầm vải, mép gấp để phía trong người khâu. - Lên kim từ dưới nếp gấp vải. * Hoạt động 2(25’): Thực hành khâu các mũi khâu cơ bản. - Mục đích: Thực hành khâu các mũi khâu cơ bản. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: YCHS thực hành cá nhân khâu các mũi khâu cơ bản HS: Thực hành theo yêu cầu của giáo viên. GV: Đi lần lượt từng bàn quan sát, sửa sai cho học sinh. II. Thực hành: 1. Khâu mũi thường. 2. Khâu mũi đột mau. 3. Khâu vắt. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà (3’). - Mục đích: Củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học. - Giáo viên nhắc nhở học sinh vệ sinh lớp học. - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã ôn tập. - Chuẩn bị vải, kim, chỉ, bút chì, thước kẻ…cho giờ sau kiểm tra thực hành. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS MẠO KHÊ I ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2020- 2021 Môn thi: Công nghệ lớp 6 Thời gian 45’ ( Không kể thời gian giao đề) A, TRẮC NGHIỆM(3 điểm). Câu 1.Vải sợi tổng hợp có đặc điểm gì? A. Có độ hút ẩm cao, dễ bị nhàu. B. Có độ hút ẩm cao, bị cứng lại ở trong nước. C. Có độ hút ẩm thấp, không bị nhàu. D. Có độ hút ẩm cao, không bị nhàu. Câu 2. Trên băng vải của một chiếc áo có ghi “ 100% cotton”. Vậy chiếc áo đó thuộc loại vải gì? A. Vải sợi thiên nhiên. B. Vải sợi nhân tạo. C. Vải sợi tổng hợp. D. Vải sợi pha. Câu 3. Theo em, muốn tạo cảm giác béo ra, thấp xuống thì nên chọn vải có màu sắc và hoa văn như thế nào? A. Màu tối, sọc dọc, hoa nhỏ. B. Màu sáng, sọc ngang, hoa to. C. Màu tối, sọc ngang, hoa to. D. Màu sáng, sọc dọc, hoa nhỏ. Câu 4. Em hiểu thế nào là sự đồng bộ của trang phục? A. Quần áo và phụ kiện phải cùng một bộ. B. Quần áo và phụ kiện phải cùng màu. C. Quần áo và phụ kiện phải có cùng kiểu dáng( VD: áo xòe, váy xòe; áo bó, quần bó). D. Quần áo và phụ kiện có thể khác nhau nhưng phải phối hợp hài hòa, đẹp mắt. Câu 5. Em có một chiếc áo nền xanh hoa trắng, em lựa chọn chiếc quần nào cho phù hợp với chiếc áo trong những mẫu quần sau đây? A. Quần kẻ ca rô B. Quần nền vàng hoa đỏ C. Quần nền trắng hoa xanh D. Quần trơn màu xanh Câu 6. Kí hiệu này thông báo điều gì? A. Không được tẩy. B. Không được là. C. Không được giặt. D. Không được giặt máy. B, TỰ LUẬN(7 điểm). Câu 1(2 điểm): Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên. Câu 2(2 điểm): Nêu các cách phối hợp màu sắc trên quần áo và cho ví dụ. Câu3 (3 điểm): Em hãy nêu quy trình giặt phơi tại gia đình. ...................Hết....................... ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: Công nghệ 6 A. TRẮC NGHIỆM(3 điểm). Câu 1. C Câu 2. A Câu 3. B Câu 4. D Câu 5. D Câu 6. C B. TỰ LUẬN(7 điểm). Câu 1(2 điểm): a. Nguồn gốc: - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật như: sợi quả bông, sợi đay, sợi gai, sợi lanh,… - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ động vật như: lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tằm,… b. Tính chất. - Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu, vải bông giặt lâu khô. - Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. Câu 2(2 điểm): Các cách phối hợp màu sắc trên quần áo: * Kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng 1 màu. VD: xanh nhạt và xanh sẫm. * Kết hợp 2 màu cạnh nhau trên vòng màu. VD: vàng và vàng lục. * Kết hợp giữa 2 màu tương phản, đối nhau trên vòng màu. VD: cam và xanh. * Màu trắng, đen có thể kết hợp với bất kì các màu khác. VD: đỏ và đen. Câu3(3 điểm). Lấy các vật ở trong túi ra, tách riêng áo quần màu trắng và màu nhạt với áo quần màu sẫm để giặt riêng. Vò trước bằng xà phòng những chỗ bẩn nhiều như cổ áo, măng sét tay áo, đầu gối quần, v.v... cho đỡ bẩn. Ngâm áo quần trong nước xà phòng khoảng nửa giờ, vò kĩ để xà phòng thấm đều. Giũ nhiều lần bằng nước sạch cho hết xà phòng. Cho thêm chất làm mềm vải nếu cần. Phơi áo quần màu sáng bằng vải bông, lanh, vải pha ở ngoài nắng và phơi áo quần màu tối, vải polyeste, lụa nilon ở trong bóng râm. Nên phơi bằng mắc áo cho áo quần phẳng, chóng khô và sử dụng cặp áo quần để áo quần không bị rơi khi phơi.
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

