Danh mục
CÔNG NGHỆ 6-TUẦN 20 - NĂM HỌC 2020-2021
Thích 0 bình luận
Tác giả: Ngô Thị The
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 07:31 23/01/2021
Lượt xem: 33
Dung lượng: 38,1kB
Nguồn: SÁCH GIÁO KHOA, SÁCH THAM KHẢO, SÁCH HƯỚNG DẪN MÔN CÔNG NGHỆ
Mô tả: Ngày soạn: ............................... Tiết 39 BÀI 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (Tiết 3) I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: - Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày. - Hiểu được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng nhóm. 2. Về kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng cho bản thân và các thành viên trong gia đình. 3. Về thái độ: Có ý thức tự chăm sóc bản thân, ăn uống hợp lý, đủ chất để cơ thể phát triển khoẻ mạnh, cân đối. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo liên quan đến nội dung bài học. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp đàm thoại IV. Tiến trình giờ dạy, giáo dục. 1. Ổn định tổ chức lớp(1’). Lớp Ngày giảng Vắng 6A4 2. Kiểm tra bài cũ(4’). - Mục đích: Kiểm tra bài cũ. - Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu hỏi: Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì? Thức ăn được phân chia làm mấy nhóm? Hãy kể tên các nhóm đó? TL: - Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu bữa ăn. - Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng thức ăn chia làm 4 nhóm: + Nhóm giàu chất béo. + Nhóm giàu VTM, chất khoáng. + Nhóm giàu chất đạm. + Nhóm giàu chất đường bột. 3. Giảng bài mới. a. Mở bài(1’): Các chất dinh duỡng rất cần thiết cho cơ thể nhưng cơ thể chỉ hấp thụ với một lượng vừa đủ không thừa cũng không thiếu, nếu không sẽ gây hậu quả rất xấu. Để biết xem nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể con người cần bao nhiêu thì đủ. Hôm nay, cô cùng các em sẽ tìm hiểu phần còn lại của “ Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lý”. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1(35’): Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Mục đích: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: YCHS quan sát H3.11/SGK: - Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé đó? HS: Gầy còm. GV: Em đó đang mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên? HS: Bị bệnh suy dinh dưỡng, do cơ thể thiếu chất đạm. GV: Nếu cơ thể thiếu chất đạm sẽ dẫn đến hậu quả gì? HS: Cơ thể chậm lớn, suy nhược, chậm phát triển trí tuệ. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Nếu cơ thể thừa chất đạm sẽ dẫn đến hậu quả gì? HS: Gây bệnh béo phì, huyết áp, bệnh tim mạch, thận hư. GV: Nhận xét, bổ sung, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Vậy, nhu cầu cơ thể cần bao nhiêu đạm? HS: 0, 50 g đạm/ kg thể trọng. GV: YCHS quan sát H3.12/SGK: - Em có nhận xét gì về cậu bé trong hình vẽ đó? HS: Béo phì. GV: Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để cậu bé có thể gầy bớt đi? HS: Cần ăn uống hợp lý, đủ lượng thức ăn, giảm ăn chất đường bột và chất béo, tăng ăn rau quả. GV: Trong lớp mình có bạn nào bị sâu răng không? Tại sao? HS: Do ăn nhiều bánh kẹo, nhất là ăn vào buổi tối. GV: Vậy, ăn nhiều chất đường bột sẽ dẫn đến hậu quả gì? HS: Gây bệnh béo phì, sâu răng. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Tại sao cứ đến tiết 5 trông bạn nào cũng phờ phạc, ủ rũ? HS: Vì đói, thiếu chất đường bột. GV: Nhận xét, bổ sung, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Vậy, nhu cầu cơ thể cần bao nhiêu chất đường bột? HS: + Người lớn: 6 – 8g/kg thể trọng. + Trẻ em: 6 – 10 g/kg thể trọng. GV: Ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Nếu hàng ngày em ăn quá nhiều hoặc quá ít chất béo thì cơ thể em có bình thường không? Vì sao? HS: Cơ thể không bình thường vì không đảm bảo tỉ lệ chất dinh dưỡng. GV: Ăn thừa hoặc thiếu chất dinh dưỡng sẽ dẫn đến hậu quả gì? HS: + Thừa chất béo: Gây bệnh béo phì. + Thiếu chất béo: Thiếu năng lượng, VTM, cơ thể ốm yếu, mệt mỏi. GV: Nhận xét, chốt lại. ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Vậy, nhu cầu chất béo phụ thuộc vào yếu tố nào? HS: Lứa tuổi, khí hậu. GV: Chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Vậy, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể như thế nào để đảm bảo sức khoẻ, thân hình cân đối? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: YCHS quan sát H3.13a,b/SGK và đọc nội dung. HS: Quan sát, đọc hiểu. III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. 1. Chất đạm: a. Thiếu chất đạm trầm trọng: - Nếu thiếu chất đạm cơ thể chậm lớn, suy nhược, chậm phát triển trí tuệ. b. Thừa chất đạm: - Lượng chất đạm bị thừa sẽ gây bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch. => Vậy, nhu cầu cơ thể cần 0, 50 g đạm/ kg thể trọng. 2. Chất đường bột: - Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng lượng cơ thể và gây béo phì. - Thiếu chất đường bột dễ bị đói, mệt mỏi, cơ thể ốm yếu, thiếu năng lượng để hoạt dộng. => Nhu cầu chất đường bột : + Người lớn: 6 – 8g/kg thể trọng. + Trẻ em: 6 – 10 g/kg thể trọng. 3. Chất béo: - Thừa chất béo làm cơ thể béo phì, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ. - Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và VTM, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt mỏi. => Nhu cầu chất béo: + Phụ thuộc vào lứa tuổi: Tuổi nhỏ tăng, tuổi già giảm. + Phụ thuộc vào mùa, khí hậu: Mùa hè thì giảm, mùa đông thì tăng. => Tóm lại, cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển. - Mọi sự thừa và thiếu chất dinh dưỡng đều có hại cho sức khoẻ. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà (4’). - Mục đích: Củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. - Hệ thống lại nội dung kiến thức đã học để học sinh khắc sâu. - Mời học sinh đọc ghi nhớ SGK/75 và phần nội dung có thể em chưa biết. - Đặt một số câu hỏi củng cố bài học. - Giáo viên nhận xét giờ học, cho điểm vào sổ đầu bài. - Đọc và chuẩn bị “ Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm” để chuẩn bị cho giờ học sau. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: …………………….. Tiết 40, 41 CHỦ ĐỀ: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM BƯỚC 1: Tên chủ đề: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM. BƯỚC 2: Nội dung của bài học/chủ đề. Gồm các bài: Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm( tiết 1). Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm( tiết 2). Bước 3: Xác định mục tiêu bài học a. Về kiến thức: - Biết được khái niệm vệ sinh an toàn thực phẩm. - Biết được các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, cách lựa chọn thực phẩm phù hợp. b. Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng lựa chọn thực phẩm tươi ngon đảm bảo vê sinh an oàn thực phẩm. c. Về thái độ: Hình thành ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.. 3. Phương tiện:đồ dùng, máy chiếu, tranh ảnh,... Bước 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu. - Xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao) Mức độ nhận biết Mức độ thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao - Nêu được k/n nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm - Nêu được k/n ATTP - Giải thích được lí do thực phẩm bị nhiễm trùng, nhiễm độc - Hiểu được 1 số biện pháp đảm bảo ATTP - Nhận biết được các loại thực phẩm bị nhiễm trùng, nhiễm độc - Biết tránh sử dụng thực phẩm ko hợp vệ sinh - Biết cách chọn lựa, chế biến, bảo quản tốt thực phẩm Bước 5: Biên soạn hệ thống câu hỏi, bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả. 1. Em hiểu vệ sinh thực phẩm là gì? 2. Theo em, thế nào nhiễm trùng thực phẩm? 3. Em hãy kể tên một vài loại thực phẩm dễ bị hư hỏng và giải thích nguyên nhân? 4. Theo em, thực phẩm để trong tủ lạnh có đảm bảo an toàn không? Tại sao? 5. Đưa ra một vài VD: + Với đồ uống đóng chai có sử dụng chất phụ gia quá tỷ lệ cho phép => Ảnh hưởng đến sức khoẻ. + Các loại rau, củ, quả trong quá trình chăm sóc đã sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không cho phép và quá liều lượng quy định => Cây bị nhiễm độc, ảnh hưởng đến người tiêu dùng.  Từ dẫn chứng đó, em hãy cho biết: Em hiểu gì về sự nhiễm độc thực phẩm? 6. Ở gia đình em đã đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm chưa? Hãy giải thích? 7. Em hãy giải thích các mốc nhiệt độ trong H3.14? 8. Vậy, ở nhiệt độ nào thì an toàn cho thực phẩm và ở nhiệt độ nào thì nguy hiểm cho thực phẩm. 9. Theo em, an toàn thực phẩm là gì? 10. Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến ngộ độc thức ăn dẫn đến tử vong? 11. Cần đảm bảo an toàn thực phẩm trong những trường hợp nào? 12. Gia đình em thường mua sắm những loại thực phẩm gì? 13. Đối với những thực phẩm khi mua về làm thế nào để đảm ảo an toàn thực phẩm? 14. Em hãy nêu một số cách lựa chọn thực phẩm tươi ngon đảm bảo an toàn thực phẩm? 15. Trong gia đình em, thực phẩm thường được chế biến ở đâu? 16. Ngoài thực phẩm bị sử dụng hoá chất ra thì thực phẩm còn bị nhiễm độc từ đâu? 17. Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng những con đường nào? 18. Cần bảo quản các loại thực phẩm đã chế biến, đóng hộp và khô như thế nào? 19. Gia đình em đã đảm bảo an toàn thực phẩm như thế nào? 20. Có những nguyên nhân nào gây ngộ độc thức ăn? 21. Trong 4 nguyên nhân đó, nguyên nhân nào gây nhiễm trùng, nguyên nhân nào gây nhiễm độc thực phẩm? 22. Em hãy nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại gia đình em? 23. Gia đình em đã thực hiện các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng như thế nào? 24. Có mấy biện pháp phòng tránh nhiễm độc? Hãy kể tên? Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học chủ đề. Tiến trình giờ dạy – giáo dục Tiết 1 I. KHỞI ĐỘNG. 1. Ổn định tổ chức lớp(1’). Lớp Ngày giảng Vắng 6A4 2. Kiểm tra bài cũ(4’). - Mục đích: Kiểm tra bài cũ. - Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu hỏi: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể như thế nào để đảm bảo thân hình cân đối? TL: - Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ chất dinh dưỡng để nuôi sống và phát triển. - Mọi sự thừa và thiếu chất dinh dưỡng đều có hại cho sức khoẻ. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. a. Mở bài(1’): Sức khoẻ và hiệu quả làm việc của con người phần lớn phụ thuộc vào loại và lượng thực phẩm ăn vào mỗi ngày. Nhưng hiện nay, nhận thức về vệ sinh an toàn thực phẩm còn hạn chế, vẫn còn nhiều vụ ngộ độc thức ăn xảy ra. Vậy, làm thế nào để chúng ta có nhận thức đúng đắn và biết được tầm quan trọng của vệ ssinh an toàn thực phẩm. Bài hôm nay, cô cùng các em sẽ tìm hiểu “ Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm”. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1(30’): Tìm hiểu về vệ sinh thực phẩm. - Mục đích: Tìm hiểu về vệ sinh thực phẩm. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Em hiểu vệ sinh thực phẩm là gì? HS: Là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc thức ăn. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Theo em, thế nào nhiễm trùng thực phẩm? HS: Là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm. GV: Nhận xét, chốtlại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Em hãy kể tên một vài loại thực phẩm dễ bị hư hỏng và giải thích nguyên nhân? HS: Thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, ốc, hến…Vì sau khi giết mổ không được đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, bị vi khuẩn có hại xâm nhập. Thực phẩm sau khi mua về không chế biến ngay không để nơi thoáng mát. GV: Theo em, thực phẩm để trong tủ lạnh có đảm bảo an toàn không? Tại sao? HS: Không. Vì: Thực phẩm như thịt, cá chỉ giữ được một thời gian trong ngăn đá và với thực phẩm chế biến sẵn nếu trong quá trình sản xuất không đảm bảo vệ sinh, bảo quản tốt để trong tủ lạnh vẫn hỏng. GV: Đưa ra một vài VD: + Với đồ uống đóng chai có sử dụng chất phụ gia quá tỷ lệ cho phép => Ảnh hưởng đến sức khoẻ. + Các loại rau, củ, quả trong quá trình chăm sóc đã sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không cho phép và quá liều lượng quy định => Cây bị nhiễm độc, ảnh hưởng đến người tiêu dùng. => Từ dẫn chứng đó, em hãy cho biết: Em hiểu gì về sự nhiễm độc thực phẩm? HS: Là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm. GV: Nhận xét, chốtlại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GVMR: Con cá nóc có giá trị kinh tế cao nhưng trong quá trình sơ chế cần chú ý các bộ phận gan, mật, ruột của nó có chứa nhiều độc tố nguy hiểm. GV: Ở gia đình em đã đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm chưa? Hãy giải thích? HS: Liên hệ, trả lời. GV: YCHS quan sát H3.14/SGK: Em hãy giải thích các mốc nhiệt độ trong H3.14? HS: Quan sát, giải thích. GV: Vậy, ở nhiệt độ nào thì an toàn cho thực phẩm và ở nhiệt độ nào thì nguy hiểm cho thực phẩm? HS: + Nhiệt độ an toàn cho thực phẩm: từ 1000C đến 1150C + Nhiệt độ nguy hiểm cho thực phẩm: từ 0 đến 370C. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GVMR: Ăn chín, uống sôi là việc làm rất quan trọng trong việc bảo vệ sức khoẻ cho nên khi nấu thực phẩm phải nấu chín, khi đó vi khuẩn gây hại mới bị tiêu diệt. Thực phẩm chỉ nên để ăn trong ngày, không để thực phẩm, thức ăn quá lâu sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn sinh nở, làm thực phẩm bị nhiễm trùng. I. Vệ sinh thực phẩm: VSTP là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc thức ăn. 1. Khái niệm về nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. a. Nhiễm trùng thực phẩm: Là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm. b. Nhiễm độc thực phẩm: Là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm. 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn: - Ở nhiệt độ từ -200C đến -100C: Đây là nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết. - Ở nhiệt độ từ 0 đến 370C: Đây là nhiệt độ nguy hiểm, vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng. - Ở nhiệt độ từ 500C đến 800C: Đây là nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn. - Ở nhiệt độ từ 1000C đến 1150C: Đây là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà (4’). - Mục đích: Củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. - Hệ thống lại nội dung kiến thức đã học để học sinh khắc sâu. - Đặt một số câu hỏi củng cố bài học. - Giáo viên nhận xét giờ học, cho điểm vào sổ đầu bài. - Đọc và chuẩn bị phần còn lại “ Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm” để cho giờ học sau. Tiết 2 1. Ổn định tổ chức lớp(1’). Lớp Ngày giảng Vắng 6A4 2. Kiểm tra bài cũ(4’). - Mục đích: Kiểm tra bài cũ. - Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu hỏi: Em hiểu vệ sinh thực phẩm là gì? Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Em hãy lấy VD? TL: - VSTP là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc thức ăn. - Nhiễm trùng thực phẩm: Là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm. - Nhiễm độc thực phẩm: Là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm. a. Mở bài(1’): Ở giờ học trước, chúng ta đã tìm hiểu vấn đề VSTP. Hôm nay, cô cùng các em sẽ tìm hiểu nội dung tiếp theo của bài đó là ATTP và các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm “Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm ( T2)”. b. Các hoạt động. * Hoạt động 1(20’): Tìm hiểu về an toàn thực phẩm. - Mục đích: Tìm hiểu về an toàn thực phẩm. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Theo em, an toàn thực phẩm là gì? HS: Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến ngộ độc thức ăn dẫn đến tử vong? HS: Do sử dụng thuốc trừ sâu bệnh, thuốc kích thích, chất bảo quản. GV: Nhận xét, bổ sung, lấy VD minh hoạ: Ngộ độc dưa chuột, rau cải, đậu đũa, hoa quả Trung Quốc. GV: Chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Cần đảm bảo an toàn thực phẩm trong những trường hợp nào? HS: Khi mua sắm, chế biến và bảo quản. GV: Gia đình em thường mua sắm những loại thực phẩm gì? HS: Tôm, cua, thịt, trứng, rau, củ, quả. GV: Đối với những thực phẩm khi mua về làm thế nào để đảm ảo an toàn thực phẩm? HS: phải biết chọn tực phẩm tươi ngon, không quá hạn sử dụng, không bị ôi, ươn, ẩm mốc và không để lẫn các loại thực phẩm sống, chín với nhau. GV: Em hãy nêu một số cách lựa chọn thực phẩm tươi ngon đảm bảo an toàn thực phẩm? HS: Liên hệ, lấy VD. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Trong gia đình em, thực phẩm thường được chế biến ở đâu? HS: Tại khu vực bếp. GV: Ngoài thực phẩm bị sử dụng hoá chất ra thì thực phẩm còn bị nhiễm độc từ đâu? HS: Từ dụng cụ làm bếp, quần áo, tay người chế biến. GV: Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng những con đường nào? HS: Xâm nhập trong quá trình chế biến: Cắt, thái, rửa, mổ. GV: Cần bảo quản các loại thực phẩm đã chế biến, đóng hộp và khô như thế nào? HS: + Thực phẩm đã chế biến: Cho vào hộp kín, để vào tủ lạnh. + Thực phẩm đóng hộp: Để vào tủ lạnh nên mua đủ dùng. + Thực phẩm khô: Phải được phơi khô, cho vào hộp, lọ kín, để nơi cao ráo. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Gia đình em đã đảm bảo an toàn thực phẩm như thế nào? HS: Liên hệ, trả lời. I. Vệ sinh thực phẩm: II. An toàn thực phẩm: - Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. => Vì vậy, thực phẩm luôn cần có mức độ an toàn cao. Người sử dụng cần biết cách lựa chọn cũng như xử lý thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ sinh. 1. An toàn thực phẩm khi mua sắm: - Để đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm cần phải biết chọn tực phẩm tươi ngon, không quá hạn sử dụng, không bị ôi, ươn, ẩm mốc và không để lẫn các loại thực phẩm sống, chín với nhau. 2. An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản: - Để đảm bảo an toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản cần: + Thức ăn cần được sơ chế sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh. + Thức ăn phải được nấu chín và bảo quản chu đáo tránh vi khuẩn có hại xâm nhập. * Hoạt động 2(15’): Tìm hiểu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm - Mục đích: Tìm hiểu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Có những nguyên nhân nào gây ngộ độc thức ăn? HS: Có 4 nguyên nhân. GV: Trong 4 nguyên nhân đó, nguyên nhân nào gây nhiễm trùng, nguyên nhân nào gây nhiễm độc thực phẩm? HS: + Nhiễm trùng: Thức ăn nhiễm VSV và độc tố của VSV, thức ăn bị biến chất. + Nhiễm độc: Thức ăn có sẵn chất độc, ô nhiễm các chất hoá học. GV: YCHS quan sát H3.16/SGK: - Em hãy nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại gia đình em? HS: Quan sát, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Gia đình em đã thực hiện các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng như thế nào? HS: Liên hệ, trả lời. GV: Có mấy biện pháp phòng tránh nhiễm độc? Hãy kể tên? HS: Có 3 biện pháp. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: + Thức ăn đã chế biến: Bảo quản chu đáo, tránh cô trùng xâm nhập. + Thực phẩm khô: Cần bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc, côn trùng xâm nhập. + Đồ hộp: Không dùng đồ quá hạn, hộp đã bị han, bị hở. III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm: 1. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn: 4 - Do thức ăn nhiễm VSV và độc tố của VSV. - Do thức ăn bị biến chất. - Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc. - Do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học, chất phụ gia… 2. Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm: a. Phòng tránh nhiễm trùng: - Rửa tay sạch trước khi ăn. - Vệ sinh nhà bếp. - Rửa kỹ thực phẩm. - Nấu chín thực phẩm. - Đậy thức ăn cẩn thận. - Bảo quản thực phẩm chu đáo. b. Phòng tránh nhiễm độc: - Không dùng thực phẩm có chất độc. - Không dùng thức ăn bị biến chất hoặc nhiễm độc. - Không dùng đồ hộp quá hạn sử dụng. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà (5’). - Mục đích: Củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. - Hệ thống lại nội dung kiến thức đã học để học sinh khắc sâu. - GV mời 1 vài học sinh đọc ghi nhớ và phần có thể em chưa biết/SGK/Tr80 - Đặt một số câu hỏi củng cố bài học. - Giáo viên nhận xét giờ học, cho điểm vào sổ đầu bài. - Đọc và chuẩn bị “ Bài 17: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn” để cho giờ học sau. 3. LUYỆN TẬP. Hs trả lời các câu hỏi: 1. Tại sao phải giữ VSTP? 2. Muốn đảm bảo ATTP, cần lưu ý những yếu tố nào? 3. Nêu 1 số biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùng? 4. Em phải làm gì khi phát hiện: - 1 con ruồi trong bát canh? - 1 số con mọt trong túi bột? 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. Hs giải quyết tình huống: 1. Cách chọn hoa quả tươi. 2. Cách chọn thịt, cá tươi. 3. Cách phân biệt thực phẩm trong nước và nước ngoài. 4. ... 5. HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG. Hs áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.