Danh mục
HĐTN 7-TUẦN 4,5: TIẾT 10,12,13,15-EM ĐANG TRƯỞNG THÀNH
Thích 0 bình luận
Tác giả: Ngô Thị The
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 17/04/23 21:26
Lượt xem: 3
Dung lượng: 1,041.5kB
Nguồn: SÁCH GIÁO KHOA-TÀI LIỆU THAM KHẢO HĐTN
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Họ và tên giáo viên: Tổ: Văn – Sử - Ngoại ngữ Ngô Thị The CHỦ ĐỀ 2. EM ĐANG TRƯỞNG THÀNH Môn: Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7 – Lớp 7B1 YÊU CẦU CẦN ĐẠT: • Nhận diện được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống. • Rèn luyện được tính kiên trì, sự chăm chỉ trong công việc • Nhận ra được khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân • Tôn trọng sự khác biết giữa mọi người, không đồng tình với những hành vi kì thị về giới tính, dân tộc, địa vị xã hội. PHẦN 1. SINH HOẠT DƯỚI CỜ PHẦN 2. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ TUẦN 4 + 5: KHÁM PHÁ BẢN THÂN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: • Nắm được những điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống. • Biết được cách để rèn luyện bản thân trong học tập và cuộc sống. • Biết cách rèn luyện đức tính chăm chỉ, kiên trì trong công việc. • Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người. 2. Năng lực * Năng lực chung: • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. • Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: • Nhận diện được những điểm mạnh điểm hạn chế của các môn học, từ đó khắc phục điểm hạn chế. • Xác định được tính cách kiên trì, chăm chỉ. • Bày tỏ thái độ tôn trọng sự khác biệt giữa các cá nhân thông qua hành động cụ thể. 3. Phẩm chất: • Nhân ái: Tôn trọng người khác • Trách nhiệm: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ học tập, lao động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên • Tư liệu về tuổi dạy thì và tâm lí học sinh tuổi thiếu niên. • Tài liệu về phương pháp học tập, phong cách học tập. • Thông tin về tôn trọng sự khác biệt. • SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. • Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. • Máy tính, máy chiếu (Tivi) • Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh • Tìm đọc, ghi lại thông tin về tuổi dạy thì và tâm lí học sinh tuổi thiếu niên, về phương pháp học tập, phong cách học tập, về tôn trọng sự khác biệt. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi c. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng đội mạnh - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 bạn. Trong thời gian 3 phút, các thành viên của hai đội lần lượt viết tên những tấm gương vượt khó thành công trong học tập và cuộc sống mà em biết trong sách hoặc ngoài đời. Đội nào viết được nhiều, đúng tên thì đội đó giành được chiến thắng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động và thảo luận - GV kiểm tra đáp án, tuyên bố đội dành chiến thắng và dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới: Khám phá bản thân B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Nhận diện điểm mạnh, điểm hạn chế trong học tập a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân; chia sẻ một cách trung thực; lựa chọn lời khuyên phù hợp của các bạn và thực hiện để học tập tốt hơn. b. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS trình bày, lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV dẫn dắt: Trong suốt những năm học tiểu học, các em cũng đã có những hiểu biết nhất định về điểm mạnh, điểm hạn chế của mình trong học tập,…. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Hãy xác định các môn học mà em có điểm mạnh và những môn học em còn gặp khó khăn. ? Trao đổi với bạn về cách học những môn mà em học có hiệu quả.. ? Em lựa chọn được lời khuyên phù hợp nào của các bạn để thực hiện tốt những môn học mà em gặp khó khăn. - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ. a. Hãy xác định các môn học mà em có điểm mạnh và những môn học em còn gặp khó khăn. Gợi ý: - Những môn học em có điểm mạnh: • Em cảm thấy hứng thú khi học • Em có thể tập trung học - Những môn học em còn gặp khó khăn: • Em thấy khó khăn trong tiếp nhận kiến thức môn học • Em khó tập trung, mệt mỏi khi học b. Trao đổi với bạn về cách học những môn mà em học có hiệu quả. c. Lựa chọn lời khuyên phù hợp của các bạn và thực hiện để học tốt những môn học mà em gặp khó khăn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS - GV chiếu cung cấp các thông tin bổ sung sưu tầm được. - GV chốt kiến thức, kết luận: + Mỗi cá nhân có thể có thuận lợi và khó khăn khi học các môn học khác nhau. + Khi nhận biết được các khó khăn nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè. 1. Nhận diện điểm mạnh, điểm hạn chế trong học tập Gợi ý: a. Những môn học mà em có điểm mạnh: toán, lý, sinh. Những môn học em còn gặp khó khăn: văn, sử. b. Cách học những môn mà em học có hiệu quả: - Môn toán: nắm vững lý thuyết, giải nhiều bài tập, học nhóm. - Môn lý: vẽ sơ đồ tư duy, làm nhiều bài tập vận dụng và nâng cao. - Môn sinh: tóm tắt ý chính của bài học, ôn lại bài ngay trong ngày, không học thuộc lòng mà đi sâu vào tìm và hiểu bản chất của vấn đề. c. Một số lời khuyên để học tốt những môn học mà em gặp khó khăn: - Học ở nơi thoải mái, yên tĩnh. - Sắp xếp thời gian học tập phù hợp: phân bổ thời gian hợp lí, không học quá sớm hoặc quá muộn,... - Nắm vững lý thuyết môn học. - Học nhóm để giúp đỡ nhau giải quyết các vấn đề của bài học… Hoạt động 2. Nhận diện điểm mạnh, điểm hạn chế trong cuộc sống a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong cuộc sống. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thảo luận, hình thành kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS liệt kê được điểm mạnh, điểm yếu của mình. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: Hãy liệt kê những điểm mạnh, điểm hạn chế của em theo gợi ý SGK/19. a. Hãy liệt kê những điểm mạnh, điểm hạn chế của em theo gợi ý dưới đây: - Điểm mạnh: + Những việc nào em thường làm tốt nhất? + Những kết quả đạt được mà em cảm thấy hài lòng nhất. + Người khác nhận xét em có điểm mạnh gì? Điểm hạn chế: + Em thường thấy khó khăn khi làm những việc gì? + Những kiến thức, kĩ năng nào em còn hạn chế? + Người khác đánh giá điểm hạn chế của em là gì? b. Chia sẻ với bạn về điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc gợi ý sgk, tìm hiểu điểm mạnh và điểm hạn chế của bản thân. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS chia sẻ với các bạn trong nhóm và trước lớp. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Mỗi cá nhân có điểm mạnh và điểm hạn chế. Nhận biết được những điểm đó giúp ta có cơ sở để hoàn thiện bản thân. 2. Nhận diện điểm mạnh, điểm hạn chế trong cuộc sống Gợi ý: - Điểm mạnh: + Những việc thường làm tốt nhất: khả năng thuyết trình, nói trước đám đông, hòa đồng với mọi người… + Những kết quả cảm thấy hài lòng nhất: nhận được sự khen ngợi, tán dương, công nhận từ thầy cô giáo và bạn bè, người thân.. + Người khác nhận xét em có điểm mạnh: hoà đồng, hoạt bát, hài hước, vui vẻ, nhiệt tình… - Điểm hạn chế: + Em thường thấy khó khăn khi: học các môn tự nhiên như toán, lý, hoá,... + Những kiến thức, kĩ năng em còn hạn chế: khả năng tư duy, hệ thống kiến thức của bài học, kĩ năng tính toán nhanh,... + Người khác đánh giá điểm hạn chế của em: chưa mạnh dạn giơ tay phát biểu trong giờ học, thiếu cẩn thận. Hoạt động 3. Rèn luyện bản thân trong học tập và cuộc sống a. Mục tiêu: HS biết cách nhận diện điểm hạn chế và tìm cách khắc phục. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS xây dựng kế hoạch cải thiện điểm hạn chế. c. Sản phẩm học tập: HS xây dựng được kế hoạch và thực hiện. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: Lập kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống theo gợi ý SGK/20. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS trao đổi với bạn để có thêm các ý kiến góp ý và bổ sung các góp ý phù hợp vào mỗi cột Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS chia sẻ với các bạn trong nhóm và trước lớp. - GV nhận xét một số bản kế hoạch, chỉ ra những điểm tích cực, động viên, khuyến khích HS thực hiện. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Xác định những điểm khó khăn và có cách khắc phục sẽ giúp bản thân ngày càng hoàn thiện hơn. 3. Rèn luyện bản thân trong học tập và cuộc sống Gợi ý: Các điểm hạn chế Cách khắc phục Dự kiến v ệc sẽ làm Kết quả mon đợi Tiếng anh nói lắp bắp, không trôi chảy Tích cực luyện tập nhiều hơn + Học thuộc 5 từ mới mỗi ngày. + Nghe các bài hát tiếng Anh yêu thích. + Đọc các loại truyện song ngữ… Nói lưu loát tiếng Anh Thường xuyên có cảm xúc tiêu cực Thả lỏng và suy nghĩ tích cực hơn + Chủ động bắt chuyện với mọi người. + Mỉm cười vào buổi sáng với chính mình. + Tích cực đọc những câu chuyện vui. Trở thành một con người lạc quan, vui vẻ Hoạt động 4. Rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong công việc a. Mục tiêu: HS biết được biểu hiện của tính kiên trì, chăm chỉ, xác định được cách rèn luyện tính cách đó. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chia sẻ lẫn nhau, hình thành kiến thức c. Sản phẩm học tập: HS biết được biểu hiện và rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: + Chia sẻ những câu chuyện về tấm gương kiên trì, chăm chỉ mà em biết. + Nêu những biểu hiện của tính kiên trì và chăm chỉ - GV đưa ra câu chuyện ví dụ tham khảo: Nguyễn Ngọc Ký sinh ngày 28/6/1947 tại xã Hải Thanh, huyện Hải Hậu, Nam Định. Khi lên bốn, một cơn bạo bệnh bất ngờ đã cướp đi cả hai bàn tay của ông, khiến chúng bị liệt và mãi mãi không cầm được bút nữa. Tuy nhiên, Nguyễn Ngọc Ký quyết không đầu hàng số phận và đã luyện viết bằng bàn chân của chính mình. Đây là một chuyện rất khó khăn, vất vả vì không cầm vững được cây viết đã muốn buông xuôi. Dần dần bình tâm lại, ông đã viết được chữ O, chữ A, sau đó còn vẽ được thước, xoay được compa, làm được lồng chim và những thứ đồ chơi để chơi. Sau này, Nguyễn Ngọc Ký xuất sắc tốt nghiệp ngành Ngữ văn của Đại học Tổng hợp Hà Nội, rồi trở về quê nhà làm thầy giáo. - GV yêu cầu HS: Nêu cách rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong công việc. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS - GV chốt kiến thức, kết luận: Tính cách có được qua rèn luyện, do vậy cần rèn luyện thường xuyên để có được tính kiên trì, chăm chỉ. 4. Rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong công việc - Một số biểu hiện của tính kiên trì, chăm chỉ: + Luôn cần cù, chăm chỉ, nỗ lực, chịu khó, quyết tâm hoàn thành công việc đã đặt ra. + Trong học tập: chăm chỉ học bài, làm bài tập về nhà và chú ý lắng nghe cô giáo giảng bài. + Tự giác, chủ động thực hiện công việc. + Không bỏ cuộc khi gặp khó khăn, trở ngại. + Không trông chờ, ỷ lại vào người khác - Gợi ý một số cách rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong công việc: + Kiềm chế sự nóng giận, vội vàng • Học cách hít sâu, thở đều. • Điều chỉnh suy nghĩ và tự kiểm tra lại ý kiến của bản thân về sự việc khiến mình tức giận. • Nghỉ ngơi, thư giãn bằng cách nghe nhạc nhẹ, đọc sách. • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người xung quanh. + Sự tự giác: • Xác định rõ điều mình muốn và cần đạt được. • Lập kế hoạch chi tiết về những việc cần làm. • Đặt báo thức hoặc nhờ mọi người xung quanh nhắc nhở. Hoạt động 5. Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người a. Mục tiêu: HS hình thành thái độ tôn trọng người khác, giúp HS hiểu biết các biểu hiện của sự tôn trọng người khác. b. Nội dung: GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ tư duy, từ đó hình thành kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành sơ đồ tư duy d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy để nêu các biểu hiện của tôn trọng sự khác biệt và thể hiện sự tôn trọng với mọi người. - Sau đó, HS trao đổi về cách thể hiện tôn trọng sự khác biệt. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS - GV chốt kiến thức, kết luận: Mỗi cá nhân đều có sự khác biệt với các cá nhân khác nên cần tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người. 5. Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người a. Biểu hiện của tôn trọng sự khác biệt và thể hiện sự tôn trọng với mọi người: - Đối xử tử tế, lễ độ với mọi người. - Luôn lịch sự với tất cả những người từng gặp và tiếp xúc. - Tập trung và lắng nghe người khác khi giao tiếp một cách tích cực. - Hiểu và tôn trọng thói quen, sở thích của mỗi người. - Tiếp thu ý kiến người khác dành cho mình. - Luôn giữ thái độ bình tĩnh, kiềm chế sự tức giận... b. Cách thể hiện tôn trọng sự khác biệt: - Không áp đặt suy nghĩ của mình lên người khác. - Luôn quan tâm và lắng nghe để biết họ đang gặp vấn đề gì. - Đặt bản thân mình vào hoàn cảnh của người khác để hiểu tại sao họ lại chọn hướng đi và hành động như vậy. - Biết cách chia sẻ và đồng cảm với người khác. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (hoạt động 6) a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thực hiện được các sản phẩm thể hiện thông điệp đề cao sự tôn trọng lẫn nha và phê phán sự kì thị giới tính, dân tộc và địa vị xã hội. b. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS thực hiện, lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm, nêu yêu cầu: Một nhóm thực hiện một sản phẩm thể hiện thông điệp đề cao sự tôn trọng lẫn nha và phê phán sự kì thị giới tính, dân tộc và địa vị xã hội bằng các hình thức: kịch bản, tiểu phẩm, áp phích, biểu tượng… Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời các nhóm giới thiệu sản phẩm của mình - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung, giới thiệu một số sản phẩm sưu tầm được Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS, kết luận: Tôn trọng sự khác biệt cũng chính là tôn trọng chính bản thân mình. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào bản thân, cuộc sống 2. Nội dung: GV hướng dẫn HS để HS chia sẻ 3. Sản phẩm học tập: HS liên hệ bản thân và chia sẻ. 4. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiêm vụ cho HS: Trình bày những vấn đề , những kinh nghiệm mà em học hỏi được từ các bạn từ bài học này. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Về học tập: + Về cuộc sống… Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS chia sẻ trước lớp, nêu nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học. *Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành các nhiệm vụ: • Lập kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống. • Hoàn thiện bức thông điệp đề cao sự tôn trọng lẫn nha và phê phán sự kì thị giới tính, dân tộc và địa vị xã hội. • Xây dựng và thực hiện kịch bản cùng đội nhóm. • Ghi lại kết quả thực hiện hành vi đã thực hiện được sau mỗi tuần học. - Chuẩn bị bài sau: Nhận biết cảm xúc của bản thân, khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân, rèn cách kiểm soát cảm xúc tiêu cực trong một số tình huống cụ thể.

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

Pages: 1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12