Danh mục
GA CÔNG NGHỆ 6- TUẦN 1
Thích 0 bình luận
Tác giả: Ngô Thị The
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 16/08/19 10:01
Lượt xem: 120
Dung lượng: 25.6kB
Nguồn: SÁCH GIÁO KHOA, SÁCH THAM KHẢO, SÁCH HƯỚNG DẪN MÔN CÔNG NGHỆ
Mô tả: Ngày soạn: .......................... Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: - Biết được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Biết được mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình. 2. Về kĩ năng: Hình thành kỹ năng lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ, chi tiêu hợp lý, tiết kiệm. 3. Về thái độ: Say mê, hứng thú học tập, có ý thức tham gia tích cực các hoạt động để góp phần cải thiện điều kiện sống và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: UDCNTT. 2. Học sinh: sách vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học. - Phương pháp trực quan - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp đàm thoại IV. Tiến trình dạy học, giáo dục. 1. Ổn định lớp(1’). Lớp Ngày giảng Vắng 6A 6B 2. Bài mới(40’). a. Mở bài( 1’). - GV đặt câu hỏi cho HS: Theo em, gia đình có vai trò gì? - GV giới thiệu bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục. Đó cũng chính là nội dung bài học hôm nay cô cùng các em sẽ nghiên cứu “ Bài mở đầu”. b. Các hoạt động(40’). Hoạt động 1(9’): Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục đích: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? HS: Đọc, trả lời. HS: Ghi bài. GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục chuẩn bị cho cuộc sống tương lai. * Những công việc trong gia đình : - Tạo ra nguồn thu nhập. - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu. - Làm các công việc nội trợ trong gia đình. Hoạt động 2(20’): Tìm hiểu mục tiêu chương trình công nghệ 6 – Phân môn kinh tế gia đình. - Mục đích: Tìm hiểu mục tiêu chương trình công nghệ 6 – Phân môn kinh tế gia đình. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS đọc SGK Em hãy nêu mục tiêu của chương trình công nghệ 6 – Phân môn kinh tế gia đình. HS: Trả lời. GV: Em hãy nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống? HS: Ăn, mặc, ở, lựa chọn trang phục phù hợp, giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng, hợp vệ sinh, chi tiêu hợp lý. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 – Phân môn Kinh tế gia đình. 1. Về kiến thức: Biết được một số kiến thức thuộc lĩnh vực liên quan đến đời sống con người và một số quy trình công nghệ tạo ra sản phẩm. 2. Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ăn uống hợp lý, chi tiêu tiết kiệm. 3. Về thái độ: Say mê, hứng thú học tập, có ý thức tham gia tích cực các hoạt động để góp phần cải thiện điều kiện sống và bảo vệ môi trường. Hoạt động 3(10’): Tìm hiểu phương pháp học tập. - Mục đích: Tìm hiểu phương pháp học tập. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Muốn học tập tốt bộ môn này cần có phương pháp học tập như thế nào? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. II. Phương pháp học tập: SGK soạn theo tinh thần đổi mới phương pháp dạy học, đòi hỏi các em phải chuyển từ việc học thụ động sang chủ động để lĩnh hội kiến thức. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà (4’). - Mục đích: Củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. - Giáo viên đặt một số câu hỏi củng cố bài học để học sinh khắc sâu kiến thức. - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học. - Giáo viên nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ. - Đọc và xem trước “ Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc”. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………..…………..………………………………………………………………………...……………………………………………………….....…………………………….…… Ngày soạn: ........................ Tiết 2 BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶ( Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Biết được nguồn gốc, tính chất, công dụng của các loại vải. 2. Về kĩ năng: Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải sau khi đốt. 3. Về thái độ: Có ý thức và tinh thần học tập học tập bộ môn tốt và vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: UDCNTT, các mẫu vải. 2. Học sinh: sách vở, đồ dùng học tập, mẫu các loại vải thường dùng. III. Phương pháp dạy học. - Phương pháp trực quan - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp đàm thoại - Phương pháp thực hành - làm mẫu IV. Tiến trình dạy học, giáo dục. 1. Ổn định lớp(1’). Lớp Ngày giảng Vắng 6A 6B 2. Kiểm tra bài cũ(4’). - Mục đích: Kiểm tra bài cũ. - Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu hỏi: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? TL: - Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên, được nuôi dưỡng , giáo dục chuẩn bị cho cuộc sống tương lai. - Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý để đảm bảo cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp. 3. Giảng bài mới(36’). a. Mở bài(1’): Mỗi chúng ta ai cũng biết sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải khác nhau. Đó cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay cô cùng các em sẽ nghiên cứu. b. Các hoạt động(35’): Tìm hiểu về nguồn gốc và tính chất của các loại vải. - Mục đích: Tìm hiểu về nguồn gốc và tính chất của các loại vải. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS quan sát H1.1/ SGK Em hãy kể tên cây trồng và vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? HS: Sợi bông, đay, gai, lông cừu, lông vịt,… GV: Kết luận, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: Vải sợi thiên nhiên có tính chất gì? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Yêu cầu HS đọc SGK kết hợp quan sát tranh: Vải sợi hoá học có nguồn gốc từ đâu? HS: Trả lời. GV: Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại? HS: Trả lời. GV: Bổ sung, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Vải sợi hoá học có tính chất như thế nào? HS: Trả lời. GV: Chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Vải sợi thiên nhiên khác vải sợi hoá học như thế nào? HS: Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao, dễ nhàu còn vải sợi hoá học có độ hút ẩm thấp, ít nhàu. I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. 1. Vải sợi thiên nhiên. a. Nguồn gốc. - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật như: Sợi quả bông, sợi đay, sợi gai, sợi lanh,… - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ động vật như: Lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tằm,… b. Tính chất. - Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu, vải bông giặt lâu khô. - Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. 2. Vải sợi hoá học: a. Nguồn gốc. - Được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học như: Tre, nứa, gỗ, dầu mỏ, than đá,… - Vải sợi hóa học được chia làm hai loại: + Vải sợi nhân tạo + Vải sợi tổng hợp. b. Tính chất. - Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu nhưng bị cứng lại trong nước. Khi đốt tro bóp dễ tan. - Vải sợi tổng hợp: Có độ hút ẩm thấp nhưng bền, đẹp, mau khô, không bị nhàu. Khi đốt, tro vón cục, bóp không tan. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà (4’). - Mục đích: Củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. - Giáo viên đặt một số câu hỏi củng cố bài học để học sinh khắc sâu kiến thức. - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học. - Giáo viên nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ. - Đọc và xem trước “ Bài 1: Phần I.3 và phần II/ SGK. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày............................. Tổ duyệt Nguyễn Thị Mai Lâm

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.