
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Ngô Thị The
Chủ đề: Văn hóa
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 24/09/20 21:52
Lượt xem: 40
Dung lượng: 26.1kB
Nguồn: SÁCH GIÁO KHOA, SÁCH THAM KHẢO, SÁCH HƯỚNG DẪN MÔN CÔNG NGHỆ
Mô tả: Ngày soạn: ................................. Tiết 7 BÀI 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc. 2. Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phối hợp giữa áo và quần cho hài hòa, đạt yêu cầu thẩm mĩ. 3. Về thái độ: Sử dụng trang phục hợp lý, bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: UDCNTT. 2. Học sinh: sách vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp đàm thoại. - Phương pháp thực hành - làm mẫu. IV. Tiến trình giờ dạy, giáo dục. 1. Ổn định lớp(1‘). Lớp Ngày giảng Vắng 6A4 2. Giảng bài mới(40’). a. Mở bài(1’): Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Vậy, làm thế nào để trang phục luôn tôn thêm vẻ đẹp cho người mặc thì đó chính là nội dung bài học hôm nay “ Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục”. b. Các hoạt động(40’). Tìm hiểu cách sử dụng trang phục. - Mục đích: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Đưa ra một số tình huống về cách sử dụng trang phục không phù hợp để từ đó đưa ra tác hại của nó. GV: Khi đi học em thường mặc những bộ trang phục gì? Chất liệu và kiểu may của bộ trang phục đó ra sao? HS: Mặc đồng phục của trường, may bằng vải sợi pha, kiểu may đơn giản, dễ hoạt động. GV: Khi đi lao động mồ hôi ra lấm bẩn em thường mặc trang phục như thế nào? HS: Mặc vải mát, dễ thấm mồ hôi, màu sẫm, dễ hoạt động. GV: YCHS hoàn thành bài tập/ SGK/ 19. HS: Vải sợi bông, màu sẫm, đơn giản, rộng, dép thấp hoặc dày ba ta. GV: Trang phục truyền thống của dân tộc ta là trang phục gì? HS: Áo dài. GV: Khi đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ en thường mặc trang phục như thế nào? HS: Mặc đẹp, kiểu mốt, làm dáng để tôn thêm vẻ đẹp của mình. GV: Khi đến Bắc Ninh Bác đã mặc trang phục như thế nào? HS: Quần áo kaki, dép cao su. GV: Khi tiếp các đoàn quốc tế, Bác đã yêu cầu các đồng chí mặc trang phục như thế nào? HS: Comlê, calavát(Trang trọng). GV mở rộng: Tuỳ vào điều kiện và hoàn cảnh mà lựa chọn trang phục cho phù hợp => Ghi bảng. GV: Cách sử dụng trang phục của em và các thành viên trong gia đình đã phù hợp chưa? HS: Liên hệ, trả lời. GV: YCHS quan sátH1.11/ SGK/21: - Em có nhận xét gì về cách phối hợp vải hoa văn của áo với vải trơn của quần? HS: Hài hoà và tôn thêm vẻ đẹp cho người mặc. GV giới thiệu vòng màu: - Em hãy nêu ví dụ về sự kết hợp màu sắc giữa áo và quần trong các trường hợp khác nhau trên vòng màu? HS: Quan sát, lấy ví dụ. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi bảng: - Trang phục có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống, nó làm tôn thêm vẻ đẹp của người mặc => Sử dụng trang phục co phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh. I. Sử dụng trang phục. 1. Cách sử dụng trang phục. a. Trang phục phù hợp với hoạt động. - Trang phục đi học: Được may bằng vải sợi pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động. - Trang phục đi lao động: Màu sẫm, mặc thoải mái và cần cọn thêm vật dụng đi kèm: mũ, giầy, dép. - Trang phục lễ hôi, lễ tân: Cần phải trang trọng và đẹp mắt. b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc: Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc. 2. Cách phối hợp trang phục: a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. b. Phối hợp màu sắc: Biết mặc thay đổi, phối hợp quần và áo hợp lý về màu sắc, hoa văn sẽ làm phong phú thêm trang phục hiện có. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà(4’). - Mục đích:Củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phươngpháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. - Giáo viên đặt một số câu hỏi củng cố bài học để học sinh khắc sâu kiến thức. - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học. - Giáo viên nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ. - Đọc và xem trước Bài 4: Phần II: Bảo quản trang phục. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: ............................ Tiết 9 BÀI 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC(Tiết 2) I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc. 2. Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phối hợp giữa áo và quần cho hài hòa, đạt yêu cầu thẩm mĩ. 3. Về thái độ: Sử dụng trang phục hợp lý, bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: UDCNTT. 2. Học sinh: sách vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp đàm thoại. - Phương pháp thực hành - làm mẫu. IV. Tiến trình giờ dạy, giáo dục. 1. Ổn định lớp(1‘). Lớp Ngày giảng Vắng 6A4 2. Kiểm tra bài cũ(3‘): - Mục đích: Kiểm tra bài cũ. - Hình thức tổ chức:Dạy học phân hóa. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu hỏi: Có những cách nào để sử dụng trang phục hợp lý? TL: Trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường và công việc. 3. Giảng bài mới(37’). a. Mở bài(1’): Buổi học trước, chúng ta đã tìm hiểu xong cách sử dụng trang phục. Vậy, làm thế nào để giữ trang phục được lâu và đảm bảo độ bền đẹp thì hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp “phần II: Bảo quản trang phục”. b.Các hoạt động(36’): Tìm hiểu cách bảo quản trang phục. - Mục đích: Tìm hiểu cách bảo quản trang phục. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Vì sao phải bảo quản quần áo? HS: Để giữu độ bền, đẹp, tiết kiệm tiền chi tiêu trong may mặc. GV: Theo em, quy trình giặt quần áo diễn ra như thế nào? HS: Tách riêng, ngâm, vò, giũ, phơi. GV: Chia nhóm và YCHS: Hãy chọn từ hoặc nhóm từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống. HS: Làm bài tập theo nhóm, đại diện nhóm trả lời. GV: Mời nhóm bạn nhận xét => Đưa ra đáp án. HS: Ghi bài. GV: YCHS quan sát H1.13/ SGK/23: Em hãy kể tên các dụng cụ là quần áo ở gia đình? HS: Bàn là, bình phun nước, cầu là hoặc chăn dạ. GV: Muốn làm quần áo phẳng cần thực hiện theo quy trình như thế nào? HS: Điều chỉnh núm nhiệt, là, dụng bàn là hoặc đặt vào nơi quy định. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Đưa ra bảng kí hiệu giặt, là – phân tích, đặt một số câu hỏi. HS: Chú ý quan sát, trả lời. GV: Phải cất giữ quần áo như thế nào cho khoa học? HS: Cất giữ nơi khô ráo, sạch sẽ. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Gia đình em đã bảo quản quần áo như thế nào? HS: Liên hệ, trả lời. II. Bảo quản trang phục: 1. Giặt, phơi: - Lấy => Tách riêng => Ngâm => Vò => Giũ nước sạch => Xả chất làm mềm vải => Vắt => Phơi. 2. Là(ủi). a. Dụng cụ là: Bàn là, bình phun nước, cầu là. b. Quy trình là: Điều chỉnh núm nhiệt => Bắt đầu là =>Thao tác là => Dựng bàn là vào đúng nơi quy định. c. Kí hiệu giặt, là: Bảng 4/SGK/ 24. 3. Cất giữ: Sau khi giặt, phơi khô cần cất kĩ quần áo ở nơi khô ráo, sạch sẽ. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà (4’). - Mục đích: Củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phươngpháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. - Giáo viên đặt một số câu hỏi củng cố bài học để học sinh khắc sâu kiến thức. - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học. - Giáo viên nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ. - Đọc và xem trước Bài 5: Thực hành: Ôn một số mũi khâu cơ bản. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................... Tổ duyệt Nguyễn Thị Mai Lâm
Chủ đề: Văn hóa
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 24/09/20 21:52
Lượt xem: 40
Dung lượng: 26.1kB
Nguồn: SÁCH GIÁO KHOA, SÁCH THAM KHẢO, SÁCH HƯỚNG DẪN MÔN CÔNG NGHỆ
Mô tả: Ngày soạn: ................................. Tiết 7 BÀI 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc. 2. Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phối hợp giữa áo và quần cho hài hòa, đạt yêu cầu thẩm mĩ. 3. Về thái độ: Sử dụng trang phục hợp lý, bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: UDCNTT. 2. Học sinh: sách vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp đàm thoại. - Phương pháp thực hành - làm mẫu. IV. Tiến trình giờ dạy, giáo dục. 1. Ổn định lớp(1‘). Lớp Ngày giảng Vắng 6A4 2. Giảng bài mới(40’). a. Mở bài(1’): Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Vậy, làm thế nào để trang phục luôn tôn thêm vẻ đẹp cho người mặc thì đó chính là nội dung bài học hôm nay “ Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục”. b. Các hoạt động(40’). Tìm hiểu cách sử dụng trang phục. - Mục đích: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Đưa ra một số tình huống về cách sử dụng trang phục không phù hợp để từ đó đưa ra tác hại của nó. GV: Khi đi học em thường mặc những bộ trang phục gì? Chất liệu và kiểu may của bộ trang phục đó ra sao? HS: Mặc đồng phục của trường, may bằng vải sợi pha, kiểu may đơn giản, dễ hoạt động. GV: Khi đi lao động mồ hôi ra lấm bẩn em thường mặc trang phục như thế nào? HS: Mặc vải mát, dễ thấm mồ hôi, màu sẫm, dễ hoạt động. GV: YCHS hoàn thành bài tập/ SGK/ 19. HS: Vải sợi bông, màu sẫm, đơn giản, rộng, dép thấp hoặc dày ba ta. GV: Trang phục truyền thống của dân tộc ta là trang phục gì? HS: Áo dài. GV: Khi đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ en thường mặc trang phục như thế nào? HS: Mặc đẹp, kiểu mốt, làm dáng để tôn thêm vẻ đẹp của mình. GV: Khi đến Bắc Ninh Bác đã mặc trang phục như thế nào? HS: Quần áo kaki, dép cao su. GV: Khi tiếp các đoàn quốc tế, Bác đã yêu cầu các đồng chí mặc trang phục như thế nào? HS: Comlê, calavát(Trang trọng). GV mở rộng: Tuỳ vào điều kiện và hoàn cảnh mà lựa chọn trang phục cho phù hợp => Ghi bảng. GV: Cách sử dụng trang phục của em và các thành viên trong gia đình đã phù hợp chưa? HS: Liên hệ, trả lời. GV: YCHS quan sátH1.11/ SGK/21: - Em có nhận xét gì về cách phối hợp vải hoa văn của áo với vải trơn của quần? HS: Hài hoà và tôn thêm vẻ đẹp cho người mặc. GV giới thiệu vòng màu: - Em hãy nêu ví dụ về sự kết hợp màu sắc giữa áo và quần trong các trường hợp khác nhau trên vòng màu? HS: Quan sát, lấy ví dụ. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi bảng: - Trang phục có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống, nó làm tôn thêm vẻ đẹp của người mặc => Sử dụng trang phục co phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh. I. Sử dụng trang phục. 1. Cách sử dụng trang phục. a. Trang phục phù hợp với hoạt động. - Trang phục đi học: Được may bằng vải sợi pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động. - Trang phục đi lao động: Màu sẫm, mặc thoải mái và cần cọn thêm vật dụng đi kèm: mũ, giầy, dép. - Trang phục lễ hôi, lễ tân: Cần phải trang trọng và đẹp mắt. b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc: Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc. 2. Cách phối hợp trang phục: a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. b. Phối hợp màu sắc: Biết mặc thay đổi, phối hợp quần và áo hợp lý về màu sắc, hoa văn sẽ làm phong phú thêm trang phục hiện có. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà(4’). - Mục đích:Củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phươngpháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. - Giáo viên đặt một số câu hỏi củng cố bài học để học sinh khắc sâu kiến thức. - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học. - Giáo viên nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ. - Đọc và xem trước Bài 4: Phần II: Bảo quản trang phục. V. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: ............................ Tiết 9 BÀI 4. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC(Tiết 2) I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc. 2. Về kỹ năng: Hình thành kỹ năng phối hợp giữa áo và quần cho hài hòa, đạt yêu cầu thẩm mĩ. 3. Về thái độ: Sử dụng trang phục hợp lý, bảo quản trang phục đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: UDCNTT. 2. Học sinh: sách vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp đàm thoại. - Phương pháp thực hành - làm mẫu. IV. Tiến trình giờ dạy, giáo dục. 1. Ổn định lớp(1‘). Lớp Ngày giảng Vắng 6A4 2. Kiểm tra bài cũ(3‘): - Mục đích: Kiểm tra bài cũ. - Hình thức tổ chức:Dạy học phân hóa. - Phương pháp: Vấn đáp. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu hỏi: Có những cách nào để sử dụng trang phục hợp lý? TL: Trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường và công việc. 3. Giảng bài mới(37’). a. Mở bài(1’): Buổi học trước, chúng ta đã tìm hiểu xong cách sử dụng trang phục. Vậy, làm thế nào để giữ trang phục được lâu và đảm bảo độ bền đẹp thì hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp “phần II: Bảo quản trang phục”. b.Các hoạt động(36’): Tìm hiểu cách bảo quản trang phục. - Mục đích: Tìm hiểu cách bảo quản trang phục. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Vì sao phải bảo quản quần áo? HS: Để giữu độ bền, đẹp, tiết kiệm tiền chi tiêu trong may mặc. GV: Theo em, quy trình giặt quần áo diễn ra như thế nào? HS: Tách riêng, ngâm, vò, giũ, phơi. GV: Chia nhóm và YCHS: Hãy chọn từ hoặc nhóm từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống. HS: Làm bài tập theo nhóm, đại diện nhóm trả lời. GV: Mời nhóm bạn nhận xét => Đưa ra đáp án. HS: Ghi bài. GV: YCHS quan sát H1.13/ SGK/23: Em hãy kể tên các dụng cụ là quần áo ở gia đình? HS: Bàn là, bình phun nước, cầu là hoặc chăn dạ. GV: Muốn làm quần áo phẳng cần thực hiện theo quy trình như thế nào? HS: Điều chỉnh núm nhiệt, là, dụng bàn là hoặc đặt vào nơi quy định. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Đưa ra bảng kí hiệu giặt, là – phân tích, đặt một số câu hỏi. HS: Chú ý quan sát, trả lời. GV: Phải cất giữ quần áo như thế nào cho khoa học? HS: Cất giữ nơi khô ráo, sạch sẽ. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. GV: Gia đình em đã bảo quản quần áo như thế nào? HS: Liên hệ, trả lời. II. Bảo quản trang phục: 1. Giặt, phơi: - Lấy => Tách riêng => Ngâm => Vò => Giũ nước sạch => Xả chất làm mềm vải => Vắt => Phơi. 2. Là(ủi). a. Dụng cụ là: Bàn là, bình phun nước, cầu là. b. Quy trình là: Điều chỉnh núm nhiệt => Bắt đầu là =>Thao tác là => Dựng bàn là vào đúng nơi quy định. c. Kí hiệu giặt, là: Bảng 4/SGK/ 24. 3. Cất giữ: Sau khi giặt, phơi khô cần cất kĩ quần áo ở nơi khô ráo, sạch sẽ. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà (4’). - Mục đích: Củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phươngpháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. - Giáo viên đặt một số câu hỏi củng cố bài học để học sinh khắc sâu kiến thức. - Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học. - Giáo viên nhắc nhở học sinh về nhà học bài cũ. - Đọc và xem trước Bài 5: Thực hành: Ôn một số mũi khâu cơ bản. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................... Tổ duyệt Nguyễn Thị Mai Lâm
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

