
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Ngô Thị The
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 21/12/20 09:42
Lượt xem: 32
Dung lượng: 23.2kB
Nguồn: SÁCH GIÁO KHOA, SÁCH THAM KHẢO, SÁCH HƯỚNG DẪN MÔN CÔNG NGHỆ
Mô tả: Ngày soạn: ................... Tiết 31 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu bài học: Thông qua bài ôn tập này học sinh phải: 1. Về kiến thức: - Biết được các nội dung chính đã học: May mặc trong gia đình và trang trí nhà ở. - Biết được các mũi khâu cơ bản và hiểu được quy trình thực hiện cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật, cách sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở. - Biết được cách trang trí nhà ở. 2. Về kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để hoàn thiện một sản phẩm như: Vỏ gối hình chữ nhật, một bình hoa dạng toả tròn. 3. Về thái độ: - Có ý thức giữ gìn trang phục, nhà ở gọn gàng, sạch sẽ. - Vệ sinh đồ dùng trong nhà sạch sẽ và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cảnh, hoa. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: UDCNTT. 2. Học sinh: sách vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học. - Phương pháp trực quan - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp đàm thoại IV. Tiến trình giờ dạy, giáo dục. 1. Ổn định tổ chức lớp(1’). Lớp Ngày giảng Vắng 6A4 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ. 3. Giảng bài mới(41’). a. Mở bài(1’): Như vậy, cô cùng các em đã tìm hiểu xong “Chương I: May mặc trong gia đình” và “ Chương II: Trang trí nhà ở”. Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm trong hai chương này, giờ học hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng ta ôn tập để chuẩn bị tốt cho giờ sau kiểm tra học kỳ. b. Các hoạt động(40’). * Hoạt động 1(20’): Hệ thống lại kiến thức chương I: May mặc trong gia đình. - Mục đích: Hệ thống lại kiến thức chương I: May mặc trong gia đình. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Theo em, vải sợi thiên nhiên được sản xuất từ nguyên liệu nào? HS: Bông, lanh, đay, gai… GV: Vì sao mùa hè người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm mà không thích mặc vải nilon, polyeste? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Chốt lại, ghi bảng. GV: Cần chọn vải có màu sắc, hoa văn như thế nào cho người gầy và người béo? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Bản thân em sẽ phối hợp màu sắc, hoa văn của áo và quần như thế nào ẳê có những bộ trang phục đẹp nhất? HS: Áo sáng + quần tối; Áo tối + quần sáng. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Bảo quản trang phục gồm mấy công việc? Đó là những công việc nào? HS: 4 công việc: Giặt, phơi, là, cất giữ. I. Chương I. May mặc trong gia đình. 1. Các loại vải thường dùng trong may mặc: - Vải sợi bông, vải tơ tằm thuộc loại vải sợi thiên nhiên, hai loại vải này có tính chất hút ẩm cao, mặc thoáng mát, thấm mồ hôi. - Vải nilon, polyeste thuộc loại vải sợi hoá học, hai loại vải sợi này có tính hút ẩm kém, mặc bí vì thấm mồ hôi. * Hoạt động 2(20’): Hệ thống lại kiến thức chương II: Trang trí nhà ở. - Mục đích: Hệ thống lại kiến thức chương II: Trang trí nhà ở. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Nơi ở thường được chia làm mấy khu sinh hoạt chính? Hãy kể tên? HS: 7 khu. GV: Muốn tiết kiệm diện tích ta nên chọn đồ đạc như thế nào? HS: Đồ đạc có nhiều công dụng. GV: Trong một phòng nhỏ hoặc khu vực riêng để học tập, ngủ, nghỉ, em cần những đồ đạc gì và bố trí chúng ra sao? HS: Cần giường và tủ đầu giường bố trí ở góc yên tĩnh, kín đáo; Bàn học kê ở gần cửa sổ, giá sách gần bàn học để dễ lấy. GV: Ở tủ, kệ sách, góc nhà ta nên chọn bình hoa trang trí như thế nào? HS: Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. GV: Em sẽ làm gì để hỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch đẹp? HS: Dọn dẹp, lau chùi, trang trí tranh ảnh, lọ hoa. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. II. Chương II. Trang trí nhà ở. * Một phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập, ngủ, nghỉ cần có: - Các đồ đạc cần thiết và cách bố trí: + Giường và tủ đầu giường bố trí ở góc yên tĩnh, kín đáo. + Bàn học kê ở gần củă sổ, giá sách kê gần bàn học để dễ lấy sách vở. * Để chỗ ở luôn ngăn nắp, sạch đẹp cần: + Dọn dẹp, lau chùi thường xuyên. + Các vật dụng sau khi dùng để lại đúng vị trí. + Trang trí một vài bức tranh hoặc một số đồ vật. + Trang trí bằng hoa. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà (4’). - Mục đích: Củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. - Về ôn tập lại toàn bộ các nội dung, kiến thức đã học từ đầu năm tới giờ để chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra học kỳ I. IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………… Ngày soạn: ................... Tiết 32 KIỂM TRA LÝ THUYẾT HỌC KỲ I I. Mục tiêu bài học: - Kiểm tra được những kiến thức cơ bản đã học trong kì I. - Đánh giá được chất lượng học sinh thông qua nội dung bài kiểm tra để đièu chỉnh được phương pháp dạy học cho phù hợp. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng trình bày bài viết. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Đề thi, đáp án, biểu điểm. 2. Học sinh: Kiến thức, giấy kiểm tra. III. Sơ đồ ma trận đề: Chủ đề Mức độ kiến thức, kĩ năng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL I. May mặc trong gia đình. - Các loại vải. 2 2 1đ 10% - Lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang phục. 1 1 1 3 3đ 30% II. Trang trí nhà ở. - Sắp xếp đồ đạc hợp lý và trang trí nhà ở. 1 2 3 5.5đ 55% - Cắm hoa trang trí. 1 0.5 0.5đ 5% Tổng 3 1.5đ 15% 2 1đ 10% 1 0.5đ 5% 3 7đ 70% 9 10 100% IV. Đề thi học kì I: Phòng GD & ĐT TX Đông Triều Trường THCS Mạo Khê I Đề kiểm tra học kì I Năm học: 2018 - 2019 Môn: Công nghệ lớp 6 (Thời gian làm bài: 45 phút – Không kể thời gian giao đề) --------------------------------------------------------------------------------------------------- A. TRẮC NGHIỆM(3 điểm). Câu 1. Vải sợi thiên nhiên có đặc điểm gì? A. Có độ hút ẩm cao, dễ bị nhàu. B. Có độ hút ẩm cao, bị cứng lại ở trong nước. C. Có độ hút ẩm thấp, không bị nhàu. D. Có độ hút ẩm cao, không bị nhàu. Câu 2. Sau khi thí nghiệm đốt một mảnh vải nhỏ, bạn Nam thu được một lượng tro vón cục, bóp không tan. Hỏi bạn Nam đã đốt loại vải gì? A. Vải sợi thiên nhiên. B. Vải sợi nhân tạo. C. Vải sợi tổng hợp. D. Cả A và B đều đúng. Câu 3. Theo em, thế nào là mặc đẹp? A. Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền. B. Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, công việc và hoàn cảnh sống. C. Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhã, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo. D. Cả B và C đều đúng. Câu 4. Muốn tạo cảm giác béo ra, thấp xuống; nên chọn vải như thế nào? A. Màu tối, mặt vải trơn, hoa văn dạng sọc dọc, hoa nhỏ. B. Màu sáng, mặt vải bóng láng, hoa văn dạng sọc ngang, hoa to. C. Màu sáng, mặt vải trơn, hoa văn dạng sọc dọc, hoa nhỏ. D. Màu tối, mặt vải bóng láng, hoa văn dạng sọc ngang, hoa to. Câu 5. Cây vạn niên thanh, cây si, cây tùng thuộc nhóm cây nào? B. Cây có hoa. B. Cây leo. C. Cây chỉ có lá. D. Cây ăn quả. Câu 6. Các cành phụ của bình hoa có chiều dài như thế nào? A. Bằng 2/3 cành chính thứ nhất. B. Bằng 2/3 cành chính thứ hai. B. Bằng 2/3 cành chính thứ ba. D. Ngắn hơn cành chính mà nó đứng bên cạnh. B. TỰ LUẬN(7 điểm). Câu 1(2 điểm): Hãy nêu các cách phối hợp màu sắc trên quần áo và cho ví dụ. Câu 2(3 điểm): a. Hãy nêu vai trò của nhà ở đối với con người. b. Vì sao phải giữ nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? c. Em phải làm gì để giữ nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. Cho ví dụ? Câu 3(2điểm): a. Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. b. Kể tên một số loại cây cảnh thông dụng. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN CÔNG NGHỆ 6. A. TRẮC NGHIỆM(3 điểm). Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. D Câu 4. B Câu 5. C Câu 6. D B. TỰ LUẬN(7 điểm). Câu 1(2 điểm): Các cách phối hợp màu sắc trên quần áo: * Kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng 1 màu. VD: xanh nhạt và xanh sẫm. * Kết hợp 2 màu cạnh nhau trên vòng màu. VD: vàng và vàng lục. * Kết hợp giữa 2 màu tương phản, đối nhau trên vòng màu. VD: cam và xanh. * Màu trắng, đen có thể kết hợp với bất kì các màu khác. VD: đỏ và đen. Câu 2(3 điểm). a. Vai trò của nhà ở đối với con người: Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thên nhiên, xã hội và là nơi đáp ứng các nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần. b. Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo sức khỏe cho các thành viên trong gia đình, tiết kiệm thời gian khi tìm 1 vât dụng cần thiết hoặc khi dọn dẹp và làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở. c. Để giữ nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp, cần biết giữ vệ sinh cá nhân( VD: gấp chăn gối gọn gàng, không xả rác bừa bãi,...) và giữ vệ sinh chung(VD: quét dọn nhà cửa sạch sẽ, lau chùi thường xuyên,...). Câu 3(2 điểm). a. Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở: - Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên và làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ hơn. - Góp phần làm trong sạch không khí. - Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi. - Nghề trồng hoa, cây cảnh còn đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều gia đình. b. VD: Cây hoa lan, cây hoa sứ, vạn niên thanh, hoa giấy,... VI. Tổng kết bài học: Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra và thu bài về chấm. VII. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tổ duyệt Nguyễn Thị Mai Lâm
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 21/12/20 09:42
Lượt xem: 32
Dung lượng: 23.2kB
Nguồn: SÁCH GIÁO KHOA, SÁCH THAM KHẢO, SÁCH HƯỚNG DẪN MÔN CÔNG NGHỆ
Mô tả: Ngày soạn: ................... Tiết 31 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu bài học: Thông qua bài ôn tập này học sinh phải: 1. Về kiến thức: - Biết được các nội dung chính đã học: May mặc trong gia đình và trang trí nhà ở. - Biết được các mũi khâu cơ bản và hiểu được quy trình thực hiện cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật, cách sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở. - Biết được cách trang trí nhà ở. 2. Về kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để hoàn thiện một sản phẩm như: Vỏ gối hình chữ nhật, một bình hoa dạng toả tròn. 3. Về thái độ: - Có ý thức giữ gìn trang phục, nhà ở gọn gàng, sạch sẽ. - Vệ sinh đồ dùng trong nhà sạch sẽ và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cảnh, hoa. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: UDCNTT. 2. Học sinh: sách vở, đồ dùng học tập. III. Phương pháp dạy học. - Phương pháp trực quan - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp đàm thoại IV. Tiến trình giờ dạy, giáo dục. 1. Ổn định tổ chức lớp(1’). Lớp Ngày giảng Vắng 6A4 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ. 3. Giảng bài mới(41’). a. Mở bài(1’): Như vậy, cô cùng các em đã tìm hiểu xong “Chương I: May mặc trong gia đình” và “ Chương II: Trang trí nhà ở”. Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm trong hai chương này, giờ học hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng ta ôn tập để chuẩn bị tốt cho giờ sau kiểm tra học kỳ. b. Các hoạt động(40’). * Hoạt động 1(20’): Hệ thống lại kiến thức chương I: May mặc trong gia đình. - Mục đích: Hệ thống lại kiến thức chương I: May mặc trong gia đình. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Theo em, vải sợi thiên nhiên được sản xuất từ nguyên liệu nào? HS: Bông, lanh, đay, gai… GV: Vì sao mùa hè người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm mà không thích mặc vải nilon, polyeste? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Chốt lại, ghi bảng. GV: Cần chọn vải có màu sắc, hoa văn như thế nào cho người gầy và người béo? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Bản thân em sẽ phối hợp màu sắc, hoa văn của áo và quần như thế nào ẳê có những bộ trang phục đẹp nhất? HS: Áo sáng + quần tối; Áo tối + quần sáng. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Bảo quản trang phục gồm mấy công việc? Đó là những công việc nào? HS: 4 công việc: Giặt, phơi, là, cất giữ. I. Chương I. May mặc trong gia đình. 1. Các loại vải thường dùng trong may mặc: - Vải sợi bông, vải tơ tằm thuộc loại vải sợi thiên nhiên, hai loại vải này có tính chất hút ẩm cao, mặc thoáng mát, thấm mồ hôi. - Vải nilon, polyeste thuộc loại vải sợi hoá học, hai loại vải sợi này có tính hút ẩm kém, mặc bí vì thấm mồ hôi. * Hoạt động 2(20’): Hệ thống lại kiến thức chương II: Trang trí nhà ở. - Mục đích: Hệ thống lại kiến thức chương II: Trang trí nhà ở. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, tự nghiên cứu, quan sát. - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hỏi và trả lời. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Nơi ở thường được chia làm mấy khu sinh hoạt chính? Hãy kể tên? HS: 7 khu. GV: Muốn tiết kiệm diện tích ta nên chọn đồ đạc như thế nào? HS: Đồ đạc có nhiều công dụng. GV: Trong một phòng nhỏ hoặc khu vực riêng để học tập, ngủ, nghỉ, em cần những đồ đạc gì và bố trí chúng ra sao? HS: Cần giường và tủ đầu giường bố trí ở góc yên tĩnh, kín đáo; Bàn học kê ở gần cửa sổ, giá sách gần bàn học để dễ lấy. GV: Ở tủ, kệ sách, góc nhà ta nên chọn bình hoa trang trí như thế nào? HS: Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. GV: Em sẽ làm gì để hỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch đẹp? HS: Dọn dẹp, lau chùi, trang trí tranh ảnh, lọ hoa. GV: Nhận xét, chốt lại, ghi bảng. HS: Ghi bài. II. Chương II. Trang trí nhà ở. * Một phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập, ngủ, nghỉ cần có: - Các đồ đạc cần thiết và cách bố trí: + Giường và tủ đầu giường bố trí ở góc yên tĩnh, kín đáo. + Bàn học kê ở gần củă sổ, giá sách kê gần bàn học để dễ lấy sách vở. * Để chỗ ở luôn ngăn nắp, sạch đẹp cần: + Dọn dẹp, lau chùi thường xuyên. + Các vật dụng sau khi dùng để lại đúng vị trí. + Trang trí một vài bức tranh hoặc một số đồ vật. + Trang trí bằng hoa. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà (4’). - Mục đích: Củng cố và hướng dẫn về nhà. - Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống. - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ. - Về ôn tập lại toàn bộ các nội dung, kiến thức đã học từ đầu năm tới giờ để chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra học kỳ I. IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………… Ngày soạn: ................... Tiết 32 KIỂM TRA LÝ THUYẾT HỌC KỲ I I. Mục tiêu bài học: - Kiểm tra được những kiến thức cơ bản đã học trong kì I. - Đánh giá được chất lượng học sinh thông qua nội dung bài kiểm tra để đièu chỉnh được phương pháp dạy học cho phù hợp. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng trình bày bài viết. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: Đề thi, đáp án, biểu điểm. 2. Học sinh: Kiến thức, giấy kiểm tra. III. Sơ đồ ma trận đề: Chủ đề Mức độ kiến thức, kĩ năng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL I. May mặc trong gia đình. - Các loại vải. 2 2 1đ 10% - Lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang phục. 1 1 1 3 3đ 30% II. Trang trí nhà ở. - Sắp xếp đồ đạc hợp lý và trang trí nhà ở. 1 2 3 5.5đ 55% - Cắm hoa trang trí. 1 0.5 0.5đ 5% Tổng 3 1.5đ 15% 2 1đ 10% 1 0.5đ 5% 3 7đ 70% 9 10 100% IV. Đề thi học kì I: Phòng GD & ĐT TX Đông Triều Trường THCS Mạo Khê I Đề kiểm tra học kì I Năm học: 2018 - 2019 Môn: Công nghệ lớp 6 (Thời gian làm bài: 45 phút – Không kể thời gian giao đề) --------------------------------------------------------------------------------------------------- A. TRẮC NGHIỆM(3 điểm). Câu 1. Vải sợi thiên nhiên có đặc điểm gì? A. Có độ hút ẩm cao, dễ bị nhàu. B. Có độ hút ẩm cao, bị cứng lại ở trong nước. C. Có độ hút ẩm thấp, không bị nhàu. D. Có độ hút ẩm cao, không bị nhàu. Câu 2. Sau khi thí nghiệm đốt một mảnh vải nhỏ, bạn Nam thu được một lượng tro vón cục, bóp không tan. Hỏi bạn Nam đã đốt loại vải gì? A. Vải sợi thiên nhiên. B. Vải sợi nhân tạo. C. Vải sợi tổng hợp. D. Cả A và B đều đúng. Câu 3. Theo em, thế nào là mặc đẹp? A. Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền. B. Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, công việc và hoàn cảnh sống. C. Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhã, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo. D. Cả B và C đều đúng. Câu 4. Muốn tạo cảm giác béo ra, thấp xuống; nên chọn vải như thế nào? A. Màu tối, mặt vải trơn, hoa văn dạng sọc dọc, hoa nhỏ. B. Màu sáng, mặt vải bóng láng, hoa văn dạng sọc ngang, hoa to. C. Màu sáng, mặt vải trơn, hoa văn dạng sọc dọc, hoa nhỏ. D. Màu tối, mặt vải bóng láng, hoa văn dạng sọc ngang, hoa to. Câu 5. Cây vạn niên thanh, cây si, cây tùng thuộc nhóm cây nào? B. Cây có hoa. B. Cây leo. C. Cây chỉ có lá. D. Cây ăn quả. Câu 6. Các cành phụ của bình hoa có chiều dài như thế nào? A. Bằng 2/3 cành chính thứ nhất. B. Bằng 2/3 cành chính thứ hai. B. Bằng 2/3 cành chính thứ ba. D. Ngắn hơn cành chính mà nó đứng bên cạnh. B. TỰ LUẬN(7 điểm). Câu 1(2 điểm): Hãy nêu các cách phối hợp màu sắc trên quần áo và cho ví dụ. Câu 2(3 điểm): a. Hãy nêu vai trò của nhà ở đối với con người. b. Vì sao phải giữ nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? c. Em phải làm gì để giữ nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. Cho ví dụ? Câu 3(2điểm): a. Hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. b. Kể tên một số loại cây cảnh thông dụng. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN CÔNG NGHỆ 6. A. TRẮC NGHIỆM(3 điểm). Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. D Câu 4. B Câu 5. C Câu 6. D B. TỰ LUẬN(7 điểm). Câu 1(2 điểm): Các cách phối hợp màu sắc trên quần áo: * Kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng 1 màu. VD: xanh nhạt và xanh sẫm. * Kết hợp 2 màu cạnh nhau trên vòng màu. VD: vàng và vàng lục. * Kết hợp giữa 2 màu tương phản, đối nhau trên vòng màu. VD: cam và xanh. * Màu trắng, đen có thể kết hợp với bất kì các màu khác. VD: đỏ và đen. Câu 2(3 điểm). a. Vai trò của nhà ở đối với con người: Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thên nhiên, xã hội và là nơi đáp ứng các nhu cầu của con người về vật chất và tinh thần. b. Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo sức khỏe cho các thành viên trong gia đình, tiết kiệm thời gian khi tìm 1 vât dụng cần thiết hoặc khi dọn dẹp và làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở. c. Để giữ nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp, cần biết giữ vệ sinh cá nhân( VD: gấp chăn gối gọn gàng, không xả rác bừa bãi,...) và giữ vệ sinh chung(VD: quét dọn nhà cửa sạch sẽ, lau chùi thường xuyên,...). Câu 3(2 điểm). a. Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở: - Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên và làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ hơn. - Góp phần làm trong sạch không khí. - Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi. - Nghề trồng hoa, cây cảnh còn đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều gia đình. b. VD: Cây hoa lan, cây hoa sứ, vạn niên thanh, hoa giấy,... VI. Tổng kết bài học: Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra và thu bài về chấm. VII. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tổ duyệt Nguyễn Thị Mai Lâm
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

