- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- KHTN 7 (Hóa Học) - Tuần 6 - Tiết 5 6 7 8 -BÀI 2. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- Tài liệu cùng tác giả
- Tài liệu cùng chủ đề
- «Back
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 10/13/24 7:21 AM
Lượt xem: 1
Dung lượng: 704.7kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên, Internet
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Sinh- Hoá- Địa- GDTC Họ và tên giáo viên: Thân Trọng Văn PHẦN 1. CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT Chủ đề 1: NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BÀI 2. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Môn học: Khoa học tự nhiên; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 04 tiết (Tiết 5-8) Kế hoạch chung Phân phối thời gian Tiến trình dạy học Tiết 1 Hoạt động mở đầu Hoạt động hình thành kiến thức mới KT1: Tìm hiểu về nguyên tố hóa học Tiết 2 KT2: Tìm hiểu về tên nguyên tố hóa học Tiết 3 KT3: Tìm hiểu về kí hiệu hóa học Tiết 4 Hoạt động luyện tập Hoạt động vận dụng I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực a) Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận biết KHTN: Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học, đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Biết được một số nguyên tố hóa học gần gũi trong tự nhiên và vai trò cơ bản của những nguyên tố đó. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Viết được kí hiệu hóa học và đọc tên được các nguyên tố hóa học đầu tiên b) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguyên tố hóa học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu khái niệm nguyên tố hóa học, hợp tác trong thực hiện hoạt động nhóm quan sát bảng sgk để tìm hiểu cách viết kí hiệu hóa học của nguyên tố - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết được kí hiệu hóa học của nguyên tố cơ bản. 2. Về phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về nguyên tố hóa học. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận nguyên tố và kí hiệu hóa học. - Trung thực trong báo cáo kết quả thảo luận nhóm. * Đối với HSKT trí tuệ, nói và nghe: - Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp khi tham gia hoạt động nhóm. - Đọc được tên một số nguyên tố hoá học đơn giản. - Ghi chép nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, máy tính, máy chiếu, nam châm, bút dạ. - Phiếu học tập . 2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà. - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. - Thẻ màu, giấy a0, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu ( phút) a) Mục tiêu - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về nguyên tố hóa học. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ (Nội dung): - GV: Chiếu hình ảnh lọ thuốc phòng bệnh loãng xương trên màn hình, yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân quan sát và trả lời câu hỏi. ? Trên lọ thuốc có ghi những gì? * Thực hiện nhiệm vụ (Sản phẩm): - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. HS trả lời câu hỏi. + Trên lọ thuốc có ghi các từ: Calcium, Magnesium, Zinc - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án - HS trả lời câu hỏi - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: * Kết luận, nhận định: - Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Calcium, Magnesium, Zinc là tên của ba nguyên tố hóa học có trong thành phần thuốc để bổ sung cho cơ thể. Vậy nguyên tố hóa học là gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về nguyên tố hóa học a) Mục tiêu - HS phát biểu được khái niệm nguyên tố hóa học - Hiểu được nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử. - Rèn năng lực tự chủ, giao tiếp hợp tác nhóm cho HS b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông tin về nguyên tố hóa học trong SGK hoàn thành PHT số 1. - GV chiếu nội dung PHT số 1 trên màn hình - HS nhận nhiệm vụ, làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát mô hình nguyên tử Carbon và trả lời PHT số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: TÌM HIỂU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Câu 1. Quan sát mô hình cấu tạo các nguyên tử Carbon hãy cho biết: Các nguyên tử Carbon có đặc điểm gì giống nhau? Câu 2. Nguyên tố hóa học đặc trưng bởi gì? Nêu khái niệm nguyên tố hóa học? Câu 3: Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào trong bảng thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Vì sao? Nguyên tử Số proton Số neutron Số electron Nguyên tử Số proton Số neutron Số electron X1 8 9 8 X5 7 7 7 X2 7 8 7 X6 11 12 11 X3 8 8 8 X7 8 10 8 X4 6 6 6 X8 6 8 6 * Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát mô hình nguyên tử Carbon, thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung thảo luận: Câu trả lời của HS Câu 1: Các nguyên tử Carbon đều có 6 proton. Câu 2: Nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. Câu 3: Các nguyên tử X1, X3, X7 thuộc cùn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 10/13/24 7:21 AM
Lượt xem: 1
Dung lượng: 704.7kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên, Internet
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Sinh- Hoá- Địa- GDTC Họ và tên giáo viên: Thân Trọng Văn PHẦN 1. CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT Chủ đề 1: NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BÀI 2. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Môn học: Khoa học tự nhiên; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 04 tiết (Tiết 5-8) Kế hoạch chung Phân phối thời gian Tiến trình dạy học Tiết 1 Hoạt động mở đầu Hoạt động hình thành kiến thức mới KT1: Tìm hiểu về nguyên tố hóa học Tiết 2 KT2: Tìm hiểu về tên nguyên tố hóa học Tiết 3 KT3: Tìm hiểu về kí hiệu hóa học Tiết 4 Hoạt động luyện tập Hoạt động vận dụng I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực a) Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận biết KHTN: Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học, đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Biết được một số nguyên tố hóa học gần gũi trong tự nhiên và vai trò cơ bản của những nguyên tố đó. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Viết được kí hiệu hóa học và đọc tên được các nguyên tố hóa học đầu tiên b) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguyên tố hóa học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu khái niệm nguyên tố hóa học, hợp tác trong thực hiện hoạt động nhóm quan sát bảng sgk để tìm hiểu cách viết kí hiệu hóa học của nguyên tố - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết được kí hiệu hóa học của nguyên tố cơ bản. 2. Về phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về nguyên tố hóa học. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận nguyên tố và kí hiệu hóa học. - Trung thực trong báo cáo kết quả thảo luận nhóm. * Đối với HSKT trí tuệ, nói và nghe: - Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp khi tham gia hoạt động nhóm. - Đọc được tên một số nguyên tố hoá học đơn giản. - Ghi chép nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án, máy tính, máy chiếu, nam châm, bút dạ. - Phiếu học tập . 2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà. - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. - Thẻ màu, giấy a0, bảng phụ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu ( phút) a) Mục tiêu - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về nguyên tố hóa học. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ (Nội dung): - GV: Chiếu hình ảnh lọ thuốc phòng bệnh loãng xương trên màn hình, yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân quan sát và trả lời câu hỏi. ? Trên lọ thuốc có ghi những gì? * Thực hiện nhiệm vụ (Sản phẩm): - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. HS trả lời câu hỏi. + Trên lọ thuốc có ghi các từ: Calcium, Magnesium, Zinc - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án - HS trả lời câu hỏi - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: * Kết luận, nhận định: - Giáo viên nêu vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Calcium, Magnesium, Zinc là tên của ba nguyên tố hóa học có trong thành phần thuốc để bổ sung cho cơ thể. Vậy nguyên tố hóa học là gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về nguyên tố hóa học a) Mục tiêu - HS phát biểu được khái niệm nguyên tố hóa học - Hiểu được nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử. - Rèn năng lực tự chủ, giao tiếp hợp tác nhóm cho HS b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông tin về nguyên tố hóa học trong SGK hoàn thành PHT số 1. - GV chiếu nội dung PHT số 1 trên màn hình - HS nhận nhiệm vụ, làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát mô hình nguyên tử Carbon và trả lời PHT số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: TÌM HIỂU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Câu 1. Quan sát mô hình cấu tạo các nguyên tử Carbon hãy cho biết: Các nguyên tử Carbon có đặc điểm gì giống nhau? Câu 2. Nguyên tố hóa học đặc trưng bởi gì? Nêu khái niệm nguyên tố hóa học? Câu 3: Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào trong bảng thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Vì sao? Nguyên tử Số proton Số neutron Số electron Nguyên tử Số proton Số neutron Số electron X1 8 9 8 X5 7 7 7 X2 7 8 7 X6 11 12 11 X3 8 8 8 X7 8 10 8 X4 6 6 6 X8 6 8 6 * Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát mô hình nguyên tử Carbon, thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung thảo luận: Câu trả lời của HS Câu 1: Các nguyên tử Carbon đều có 6 proton. Câu 2: Nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. Câu 3: Các nguyên tử X1, X3, X7 thuộc cùn
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.
