Danh mục
Giáo án Hóa học 8
Thích 0 bình luận
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 4/18/21 4:10 PM
Lượt xem: 33
Dung lượng: 362.0kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: Ngày soạn: Tiết: 58,59,60,61,62,63 Ngày dạy: CHỦ ĐỀ: DUNG DỊCH- PHA CHẾ NƯỚC MUỐI SINH LÝ Số tiết: 06 A. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học - Giáo viên và học sinh cùng đánh giá vấn đề cụ thể sau: + Tìm kiếm xây dựng kiến thức về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà. Quá trình hoà tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. + Xây dựng công thức tính C%, CM của dung dịch + Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch, pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước, tự pha chế dung dịch nước muối sinh lý B. Xây dựng nội dung bài học Giới thiệu chung chủ đề: Chủ đề “dung dịch- pha chế nước muối sinh lý” gồm các nội dung chủ yếu sau: Phân phối thời gian Tiến trình dạy học Tiết 1 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KT1: Dung dịch Tiết 2 KT2: Độ tan Tiết 3 KT3:Nồng độ phần trăm. Tiết 4 KT4:Nồng độ phần mol. Tiết 5 KT5:Pha chế dung dịch(pha chế nước muối sinh lý) Tiết 6 TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ - HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI, MỞ RỘNG Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 06 tiết C. Xác định mục tiêu bài học I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 1. Kiến thức, kỹ năng, phẩm chất * Kiến thức: Học sinh biết được: - Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà. - Biện pháp làm quá trình hoà tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. - Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích. - Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất - Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ moℓ (CM). - Công thức tính C%, CM của dung dịch - Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch, pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. * Kỹ năng Rèn luyện cho học sinh kĩ năng: - Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím...) trong nước. - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày. - Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước. - Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể. - Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm. - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính C%, CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. - Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. * Phẩm chất: - Chăm học, trách nhiệm, trung thực. - Nhận thức được tầm quan trọng của Hóa học đối với đời sống và sản xuất. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng CNTT và TT - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. D.BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC. 1. Bảng mô tả các mức độ cần đạt Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Dung dịch - Biết được khái niệm thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa, độ tan (S) - Biết được công thức tính: + Nồng độ % của dung dịch + Nồng độ mol của dung dịch - Biết được những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan - Hiểu được và giải thích được: + Các biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn + Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước + Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước - Vận dụng kiến thức đã học vào các trường hợp giả định VD: Dự đoán số lượng gam chất tan vào dung dịch cần pha chế rồi tiến hành thí nghiệm và ngược lại - Nhận biết sự có mặt của chất tan, dung môi dựa vào khai niệm - Đề xuất các biện pháp xử lý các hiện tượng, vấn đề giả định pha chế dung dịch - Giải thích được các hiện tượng tự nhiên liên quan đến pha chế - Tính được độ tan của một chất trong nước - Tính được nồng độ % của dung dịch, nồng độ mol của dung dịch trước và sau phản ứng với những bài tập đơn giản - Vận dụng các công thức tính, các kỹ thuật giải toán cơ bản để tính toán độ tan, khối lượng các chất để pha thành dung dịch - Vận dụng các định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan - Tính toán lượng sản phẩm hoặc chất phản ứng cần lấy dựa vào dãy chuyển hóa qua nhiều dung dịch Mô tả và nhận biết được các hiện tượng thí nghiệm trong bài học - Giải thích được các hiện tượng thí nghiệm - Biết nguyên tắc tiến hành, pha chế dung dịch - Giải thích được 1 số hiện tượng thí nghiệm liên quan đến thực tiễn - Xác định được các chất cần thiết, nồng độ, Vdung dịch, khối lượng,...cần thiết để tiến hành thí nghiệm theo mục đích yêu cầu - Phát hiện được một số hiện tượng trong thực tiễn và sử dụng kiến thức đã học để giải thích - Nêu được và giải thích được các biện pháp an toàn của một số thí nghiệm E. Biên soạn các câu hỏi, bài tập theo mức độ yêu cầu 1. Mức độ nhận biết 1. Trắc nghiệm Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng. Dung dịch là hỗn hợp: A. Của chất rắn trong chất lỏng. B. Của chất khí trong chất lỏng.

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.