- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 2/2/23 10:10 PM
Lượt xem: 6
Dung lượng: 161.5kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: Tiết 35 Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết cách tính thể tích hoặc khối lượng của các chất trong phương trình phản ứng. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng lập công thức hoá học, vận dụng công thức chuyển đổi. - Kĩ năng viết phương trình hoá học. 3.Tư duy - Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo. - Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng. 4. Thái độ - Yêu thích học tập bộ môn. 5. Phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Bảng nhóm, bảng phụ. - Máy tính, tivi. 2/ Học sinh: - Chuẩn bị trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, làm mẫu; phát hiện và giải quyết vấn đề; Dạy học nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; Hỏi và trả lời, Chia nhóm; Viết tích cực; Đọc hợp tác. IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG - GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) ?1. Nêu các bước giải bài toàn tính theo phương trình hoá học. ?2. Làm bài tập 3 (a,b). 3. Bài mới (30 phút) HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu cách tính thể tích khí tham gia và sản phẩm (20phút) Mục tiêu: Biết tính thể tích các chất khí dựa vào pt Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm, làm mẫu; phát hiện và giải quyết vấn đề Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; Hỏi và trả lời;Viết tích cực Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - GV cho HS nêu lại các công thức hoá học. Tính n,m,V. - Cho HS làm bài tập 1. (Bảng phụ). * Bài tập 1: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng. - HS đọc và tóm tắt đề bài. - Viết phương trình phản ứng. - Tính nP ? - Tính V của oxi cần dùng. - Tính khối lượng của P2O5 1/ Bằng cách nào có thể tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm? 2/ Bằng cách nào có thể tính thể tích khí tham gia và sản phẩm? * Bài tập 1: a. 4P + 5O2 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,1mol x y b. HOẠT ĐỘNG 2. Luyện tập (10phút) Mục tiêu: Hs nắm vững, khắc sâu các công thức đã học. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; Hỏi và trả lời;Kĩ thuật động não. Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc). - HS đọc đề, tóm tắt đề bài. - HS thảo luận và làm bài vào vở. - Gọi 1 HS chữa bài. * Luyện tập: * Bài tập 2: a. b. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 2/2/23 10:10 PM
Lượt xem: 6
Dung lượng: 161.5kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: Tiết 35 Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết cách tính thể tích hoặc khối lượng của các chất trong phương trình phản ứng. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng lập công thức hoá học, vận dụng công thức chuyển đổi. - Kĩ năng viết phương trình hoá học. 3.Tư duy - Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và hiểu được ý tưởng của người khác. - Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo. - Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng. 4. Thái độ - Yêu thích học tập bộ môn. 5. Phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Bảng nhóm, bảng phụ. - Máy tính, tivi. 2/ Học sinh: - Chuẩn bị trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, làm mẫu; phát hiện và giải quyết vấn đề; Dạy học nhóm. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; Hỏi và trả lời, Chia nhóm; Viết tích cực; Đọc hợp tác. IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG - GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) ?1. Nêu các bước giải bài toàn tính theo phương trình hoá học. ?2. Làm bài tập 3 (a,b). 3. Bài mới (30 phút) HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu cách tính thể tích khí tham gia và sản phẩm (20phút) Mục tiêu: Biết tính thể tích các chất khí dựa vào pt Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm, làm mẫu; phát hiện và giải quyết vấn đề Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; Hỏi và trả lời;Viết tích cực Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - GV cho HS nêu lại các công thức hoá học. Tính n,m,V. - Cho HS làm bài tập 1. (Bảng phụ). * Bài tập 1: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng. - HS đọc và tóm tắt đề bài. - Viết phương trình phản ứng. - Tính nP ? - Tính V của oxi cần dùng. - Tính khối lượng của P2O5 1/ Bằng cách nào có thể tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm? 2/ Bằng cách nào có thể tính thể tích khí tham gia và sản phẩm? * Bài tập 1: a. 4P + 5O2 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,1mol x y b. HOẠT ĐỘNG 2. Luyện tập (10phút) Mục tiêu: Hs nắm vững, khắc sâu các công thức đã học. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; Hỏi và trả lời;Kĩ thuật động não. Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.(đktc). - HS đọc đề, tóm tắt đề bài. - HS thảo luận và làm bài vào vở. - Gọi 1 HS chữa bài. * Luyện tập: * Bài tập 2: a. b. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.
