
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 11/13/22 6:47 PM
Lượt xem: 4
Dung lượng: 121.5kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: Tiết 22 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 2 tiết A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS biết được: - Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học. - Các bước lập PTHH. 2. Năng lực: Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực tính toán 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, hợp tác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - H2.5(sgk/48). Bảng phụ ghi đề bài tập vận dụng. - 4 bảng nhóm ghi đề bài ở phần trò chơi, tấm bìa có băng dán (số lượng như phần cho HS chơi) 2. Chuẩn bị của học sinh: -Ôn lại nội dung định luật BTKL, lập CTHH, viết PT chữ. - Đọc trước bài, PHT. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu hoạt động Giúp HS kết nối những kiến thức đã học với nội dung của bài học mới. b. Nội dung Học sinh hoạt động cá nhân để hoàn thành phiếu học tập c. Sản phẩm: Phiếu PH của HS d. Tổ chức thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhân để hoàn thành phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Hoàn thành bảng sau: Phản ứng hóa học Chất tham gia Sản phẩm tạo thành Khí Oxi + Khí Hiđro -> Nước Magie + Khí Oxi -> Magie oxit Câu 2: Làm cách nào để biểu diễn một cách ngắn gọn các phản ứng hóa học ở trên? - Dự kiến sản phẩm của học sinh: PHT1. + HS có thể hoàn thành nhanh, chính xác đầy đủ các yêu cầu của GV. + HS có thể chỉ hoàn thành các yêu cầu của GV khi có gợi ý. + HS có thể chỉ hoàn thành một phần nào đó trong nội dung yêu cầu của GV. - Dự kiến đánh giá năng lực học sinh: + Khả năng tái hiện kiến thức. + Phát triển tư duy logic, năng lực diễn đạt. + Ghi chép kết quả làm việc nhóm 1 cách chính xác có hệ thống... => GV củng cố lại các khái niệm phản ứng hóa học. Dẫn dắt vào bài Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên. Dựa vào đó cùng với CTHH ta sẽ lập được PTHH để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Đó chính là nội dung của buổi học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS nắm được PTHH biểu diễn ngắn gọn PƯHH, các bước lập PTHH. b. Nội dung: Khai thác kênh hình kết hợp với KT đã học về ĐL BTKL để hình thành KT mới. c. Sản phẩm: Nắm được sơ bộ nội dung kiến thức cần tìm hiểu trong bài d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Nội dung GV chiếu H2.5 Hãy viết PT chữ khi cho khí Hidro tác dụng với Oxi tạo thành nước? - 1 HS lên bảng viết, HS khác viết vào vở - Hãy thay các chất trong PT bằng CTHH? - HS lần lượt thay thế. - GV nhận xét, uốn nắn sai sót của HS khi viết CTHH. - GV chiếu hình vẽ như SGK/55. Hãy quan sát chiếc cân 1 và cho biết vì sao cân không thăng bằng? - Vì số nguyên tử Oxi ở vế trái nhiều hơn vế phải. GV hướng dẫn: Để cân bằng số nguyên tử O ở 2 vế ta thêm hệ số 2 trước công thức H2O. - HS cân bằng số nguyên tử O theo hướng dẫn. - GV chỉ lên chiếc cân 2 Chiếc cân 2 vẫn chưa thăng bằng, vì sao? - Vì số nguyên tử H ở vế phải nhiều hơn vế trái. - Làm thế nào để số nguyên tử H ở 2 vế bằng nhau? - Thêm hệ số 2 trước công thức H2. - Cân 3 đã thăng bằng, vì sao? - Vì số nguyên tử H, O ở 2 vế bằng nhau. - GV nhận xét PTHH. Lưu ý: Khi số nguyên tử của các nguyên tố ở 2 vế bằng nhau, ta thay ( ) bằng dấu (). - Hãy đọc PTHH vừa lập? - 2 phân tử Hidro tác dụng với 1 phân tử Oxi tạo thành 2 phân tử nước. Chuyển ý: Làm thế nào để lập được PTHH? ta sang phần 2 I. Lập phương trình hoá học. 1. Phương trình hoá học VD1: Hidro + Oxi Nước. H2 + O2 H2O H2 + O2 2H2O 2H2 + O2 2H2O PTHH: 2 H2 + O2 2 H2O
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 11/13/22 6:47 PM
Lượt xem: 4
Dung lượng: 121.5kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: Tiết 22 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 2 tiết A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS biết được: - Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học. - Các bước lập PTHH. 2. Năng lực: Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực tính toán 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, hợp tác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - H2.5(sgk/48). Bảng phụ ghi đề bài tập vận dụng. - 4 bảng nhóm ghi đề bài ở phần trò chơi, tấm bìa có băng dán (số lượng như phần cho HS chơi) 2. Chuẩn bị của học sinh: -Ôn lại nội dung định luật BTKL, lập CTHH, viết PT chữ. - Đọc trước bài, PHT. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu hoạt động Giúp HS kết nối những kiến thức đã học với nội dung của bài học mới. b. Nội dung Học sinh hoạt động cá nhân để hoàn thành phiếu học tập c. Sản phẩm: Phiếu PH của HS d. Tổ chức thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhân để hoàn thành phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Hoàn thành bảng sau: Phản ứng hóa học Chất tham gia Sản phẩm tạo thành Khí Oxi + Khí Hiđro -> Nước Magie + Khí Oxi -> Magie oxit Câu 2: Làm cách nào để biểu diễn một cách ngắn gọn các phản ứng hóa học ở trên? - Dự kiến sản phẩm của học sinh: PHT1. + HS có thể hoàn thành nhanh, chính xác đầy đủ các yêu cầu của GV. + HS có thể chỉ hoàn thành các yêu cầu của GV khi có gợi ý. + HS có thể chỉ hoàn thành một phần nào đó trong nội dung yêu cầu của GV. - Dự kiến đánh giá năng lực học sinh: + Khả năng tái hiện kiến thức. + Phát triển tư duy logic, năng lực diễn đạt. + Ghi chép kết quả làm việc nhóm 1 cách chính xác có hệ thống... => GV củng cố lại các khái niệm phản ứng hóa học. Dẫn dắt vào bài Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên. Dựa vào đó cùng với CTHH ta sẽ lập được PTHH để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Đó chính là nội dung của buổi học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS nắm được PTHH biểu diễn ngắn gọn PƯHH, các bước lập PTHH. b. Nội dung: Khai thác kênh hình kết hợp với KT đã học về ĐL BTKL để hình thành KT mới. c. Sản phẩm: Nắm được sơ bộ nội dung kiến thức cần tìm hiểu trong bài d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Nội dung GV chiếu H2.5 Hãy viết PT chữ khi cho khí Hidro tác dụng với Oxi tạo thành nước? - 1 HS lên bảng viết, HS khác viết vào vở - Hãy thay các chất trong PT bằng CTHH? - HS lần lượt thay thế. - GV nhận xét, uốn nắn sai sót của HS khi viết CTHH. - GV chiếu hình vẽ như SGK/55. Hãy quan sát chiếc cân 1 và cho biết vì sao cân không thăng bằng? - Vì số nguyên tử Oxi ở vế trái nhiều hơn vế phải. GV hướng dẫn: Để cân bằng số nguyên tử O ở 2 vế ta thêm hệ số 2 trước công thức H2O. - HS cân bằng số nguyên tử O theo hướng dẫn. - GV chỉ lên chiếc cân 2 Chiếc cân 2 vẫn chưa thăng bằng, vì sao? - Vì số nguyên tử H ở vế phải nhiều hơn vế trái. - Làm thế nào để số nguyên tử H ở 2 vế bằng nhau? - Thêm hệ số 2 trước công thức H2. - Cân 3 đã thăng bằng, vì sao? - Vì số nguyên tử H, O ở 2 vế bằng nhau. - GV nhận xét PTHH. Lưu ý: Khi số nguyên tử của các nguyên tố ở 2 vế bằng nhau, ta thay ( ) bằng dấu (). - Hãy đọc PTHH vừa lập? - 2 phân tử Hidro tác dụng với 1 phân tử Oxi tạo thành 2 phân tử nước. Chuyển ý: Làm thế nào để lập được PTHH? ta sang phần 2 I. Lập phương trình hoá học. 1. Phương trình hoá học VD1: Hidro + Oxi Nước. H2 + O2 H2O H2 + O2 2H2O 2H2 + O2 2H2O PTHH: 2 H2 + O2 2 H2O
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

