- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- KHTN 6 (Hóa Học) - Tuần 3 4 - Tiết 8 9 - BÀI 5: SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT
- Tài liệu cùng tác giả
- Tài liệu cùng chủ đề
- «Trở về
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 19:22 21/09/2024
Lượt xem: 1
Dung lượng: 2.652,0kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Sinh- Hóa- Địa- GDTC Họ và tên giáo viên: Thân Trọng Văn PHẦN 2: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHÁT CHỦ ĐỀ 3. CÁC THỂ CỦA CHẤT BÀI 5: SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT Thời gian thực hiện: 02 tiết (tiết 8,9) Kế hoạch chung Phân phối thời gian Tiến trình dạy học Tiết 1 Hoạt động mở đầu Hoạt động hình thành kiến thức mới KT 1. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu chất ở xung quanh ta Tiết 2 KT 2. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về ba thể của chất và đặc điểm của chúng Hoạt động luyện tập Hoạt động vận dụng 1. Năng lực a. Năng lực KHTN - Nêu được sự đa dạng của chất. - Trình bày được đặc điểm cơ bản ba thể của chất. - Đưa ra được một số ví dụ về đặc điểm cơ bản ba thể của chất b. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng của chất và đặc điểm cơ bản của ba thể rắn, lỏng, khí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm trong tìm hiểu về chất có ở đâu và các đặc điểm cơ bản của chất ở thể rắn, lỏng, khí. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong lập bảng thống kê về một số chất và thể của chất thường gặp trong đời sống. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về sự đa dạng của chất. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ nhóm trong xử lí kết quả nghiên cứu và rút ra nhận xét về đặc điểm của chất ở thể rắn, lỏng, khí. 3. Mục tiêu cho học sinh khuyết tật HS chú ý tham gia hoạt động học cùng các bạn, GV thường xuyên quan sát HS tham gia hoạt động; tổ chức các phương pháp dạy học theo nhóm, nhóm hai bạn cùng tiến, nhóm 4 bạn chia sẻ giúp đỡ HS KTTT nhận biết ba thể của chất và lấy được một số ví dụ. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Phiếu học tập. - Tranh ảnh về các chất, các thể trên power point. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội dung của bài học. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết trong bài học là: sự đa dạng về chất và đặc điểm ba thể của chất. b. Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi” hiểu ý đồng đội”. + Chia lớp thành 2 đội: mỗi đội cử 2 hs đứng quay lưng vào màn hình tivi; 2 thành viên khác của 2 đội sẽ dùng các cử chỉ để mô tả những vật chiếu trên màn hình tivi. * Thực hiện nhiệm vụ: - Các đội sẽ cử đội trưởng, phân công người tham gia trò chơi. - GV cử quản trò và đưa gia luật chơi. - GV chiếu lần lượt các hình ảnh ở hình 5.1 sgk - Hs tham gia trò chơi. Mỗi đội đoán tên 3 đồ vật. * Báo cáo, thảo luận: - Hs các đội tham gia trò chơi. * Kết luận nhận định: - GV nhận xét các đội chơi, thống kê kết quả. GV vào bài mới 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu chất ở xung quanh ta (35 phút) a. Mục tiêu: - Nêu được vật thể do chất tạo nên, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. - Nêu được một vật thể có thể do nhiều chất tạo nên và một chất có thể có trong nhiều vật thể khác nhau. b. Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập1: - GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk/30 và quan sát hình 5.1 trong 10 phút sau đó thảo luận cặp đôi hoàn thành bảng sau: Vật thể Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Vật sống Vật không sống Vật được làm từ/ được tạo bởi chất nào? Bình chứa khí oxygen Bút chì Con gà Vi khuẩn Nước Bắp ngô - GV phát phiếu học tập ? Nhìn bảng, theo em có mấy cách phân biệt vật thể? ? Căn cứ vào đâu phân biệt được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo? ? Căn cứ vào đâu phân biệt được vật sống, vật không sống? ? Một vật thể có thể được làm từ mấy chất? (Viết bảng) * Thực hiện nhiệm vụ 1: - Hs đọc thông tin, quan sát hình 5.1, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm hoàn thành bảng. - Quan sát kết quả bài tập và đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi của gv - HS suy nghĩ, suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. - Hs suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên. *Báo cáo, thảo luận 1: - GV gọi 1 nhóm xung phong lên trình bày kết quả (GV chụp lại kết quả phiếu học tập của nhóm chiếu lên). - Các nhóm bên dưới trao đổi chéo phiếu học tập theo sơ đồ của gv. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV chiếu biểu điểm (3 ý đúng: 1 điểm). Các nhóm chấm điểm PHT của các nhóm. - GV gọi hs trả lời các câu hỏi. * Kết luận nhận định 1: - GV: nhận xét và chốt nội dung chất ở xung quanh ta. + Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên (đất, nước, con người…) + Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống (thuyền, xe đạp, quần áo…) + Vật sống: là vật thể có các đặc trưng sống (gà, chim, người …) + Vật không sống: là vật thể không có các đặc trưng sống (quần áo, sách vở, bàn ghế …) * Giao nhiệm vụ học tập 2: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút để hoàn thành bài tập điền từ. Chọn từ thích hợp trong các từ cho dưới đây để hoàn thành câu còn thiếu phía dưới: vật thể, chất, thể, một, nhiều. a). … tạo nên …. Ở đâu có vật thể, ở đó có … b) Một vật thể có thể do … hoặc … chất tạo nên. Một chất có thể có trong … vật thể. * Thực hiện nhiệm vụ 2:
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 19:22 21/09/2024
Lượt xem: 1
Dung lượng: 2.652,0kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Sinh- Hóa- Địa- GDTC Họ và tên giáo viên: Thân Trọng Văn PHẦN 2: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHÁT CHỦ ĐỀ 3. CÁC THỂ CỦA CHẤT BÀI 5: SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT Thời gian thực hiện: 02 tiết (tiết 8,9) Kế hoạch chung Phân phối thời gian Tiến trình dạy học Tiết 1 Hoạt động mở đầu Hoạt động hình thành kiến thức mới KT 1. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu chất ở xung quanh ta Tiết 2 KT 2. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về ba thể của chất và đặc điểm của chúng Hoạt động luyện tập Hoạt động vận dụng 1. Năng lực a. Năng lực KHTN - Nêu được sự đa dạng của chất. - Trình bày được đặc điểm cơ bản ba thể của chất. - Đưa ra được một số ví dụ về đặc điểm cơ bản ba thể của chất b. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng của chất và đặc điểm cơ bản của ba thể rắn, lỏng, khí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm trong tìm hiểu về chất có ở đâu và các đặc điểm cơ bản của chất ở thể rắn, lỏng, khí. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong lập bảng thống kê về một số chất và thể của chất thường gặp trong đời sống. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về sự đa dạng của chất. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ nhóm trong xử lí kết quả nghiên cứu và rút ra nhận xét về đặc điểm của chất ở thể rắn, lỏng, khí. 3. Mục tiêu cho học sinh khuyết tật HS chú ý tham gia hoạt động học cùng các bạn, GV thường xuyên quan sát HS tham gia hoạt động; tổ chức các phương pháp dạy học theo nhóm, nhóm hai bạn cùng tiến, nhóm 4 bạn chia sẻ giúp đỡ HS KTTT nhận biết ba thể của chất và lấy được một số ví dụ. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Phiếu học tập. - Tranh ảnh về các chất, các thể trên power point. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội dung của bài học. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết trong bài học là: sự đa dạng về chất và đặc điểm ba thể của chất. b. Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi” hiểu ý đồng đội”. + Chia lớp thành 2 đội: mỗi đội cử 2 hs đứng quay lưng vào màn hình tivi; 2 thành viên khác của 2 đội sẽ dùng các cử chỉ để mô tả những vật chiếu trên màn hình tivi. * Thực hiện nhiệm vụ: - Các đội sẽ cử đội trưởng, phân công người tham gia trò chơi. - GV cử quản trò và đưa gia luật chơi. - GV chiếu lần lượt các hình ảnh ở hình 5.1 sgk - Hs tham gia trò chơi. Mỗi đội đoán tên 3 đồ vật. * Báo cáo, thảo luận: - Hs các đội tham gia trò chơi. * Kết luận nhận định: - GV nhận xét các đội chơi, thống kê kết quả. GV vào bài mới 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu chất ở xung quanh ta (35 phút) a. Mục tiêu: - Nêu được vật thể do chất tạo nên, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. - Nêu được một vật thể có thể do nhiều chất tạo nên và một chất có thể có trong nhiều vật thể khác nhau. b. Tổ chức thực hiện: * Giao nhiệm vụ học tập1: - GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk/30 và quan sát hình 5.1 trong 10 phút sau đó thảo luận cặp đôi hoàn thành bảng sau: Vật thể Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Vật sống Vật không sống Vật được làm từ/ được tạo bởi chất nào? Bình chứa khí oxygen Bút chì Con gà Vi khuẩn Nước Bắp ngô - GV phát phiếu học tập ? Nhìn bảng, theo em có mấy cách phân biệt vật thể? ? Căn cứ vào đâu phân biệt được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo? ? Căn cứ vào đâu phân biệt được vật sống, vật không sống? ? Một vật thể có thể được làm từ mấy chất? (Viết bảng) * Thực hiện nhiệm vụ 1: - Hs đọc thông tin, quan sát hình 5.1, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm hoàn thành bảng. - Quan sát kết quả bài tập và đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi của gv - HS suy nghĩ, suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. - Hs suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên. *Báo cáo, thảo luận 1: - GV gọi 1 nhóm xung phong lên trình bày kết quả (GV chụp lại kết quả phiếu học tập của nhóm chiếu lên). - Các nhóm bên dưới trao đổi chéo phiếu học tập theo sơ đồ của gv. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV chiếu biểu điểm (3 ý đúng: 1 điểm). Các nhóm chấm điểm PHT của các nhóm. - GV gọi hs trả lời các câu hỏi. * Kết luận nhận định 1: - GV: nhận xét và chốt nội dung chất ở xung quanh ta. + Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên (đất, nước, con người…) + Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống (thuyền, xe đạp, quần áo…) + Vật sống: là vật thể có các đặc trưng sống (gà, chim, người …) + Vật không sống: là vật thể không có các đặc trưng sống (quần áo, sách vở, bàn ghế …) * Giao nhiệm vụ học tập 2: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút để hoàn thành bài tập điền từ. Chọn từ thích hợp trong các từ cho dưới đây để hoàn thành câu còn thiếu phía dưới: vật thể, chất, thể, một, nhiều. a). … tạo nên …. Ở đâu có vật thể, ở đó có … b) Một vật thể có thể do … hoặc … chất tạo nên. Một chất có thể có trong … vật thể. * Thực hiện nhiệm vụ 2:
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.
