
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Giáo án công nghệ 8- TIẾT 8. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1.
- Tài liệu cùng tác giả
- Tài liệu cùng chủ đề
- «Trở về
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Thực vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 14:47 22/10/2023
Lượt xem: 1
Dung lượng: 77,5kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Sinh-Hóa- Địa Họ và tên giáo viên: Thân Trọng Văn TIẾT 8. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1. Môn: Công nghệ ; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức về vẽ kỹ thuật - Vận dụng kiến thức về vẽ kỹ thuật để giải quyết các câu hỏi xung quanh về vẽ kỹ thuật trong thực tế. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn vẽ kỹ thuật, hình chiếu vuồng góc, vẽ kỹ thuật. - Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong vẽ kỹ thuật. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình đọc các vẽ kỹ thuật. - Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của vẽ kỹ thuật. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến vẽ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức vẽ kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào vào các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A0. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’) a.Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức ôn tập về vẽ kỹ thuật b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi tình huống GV đưa ra tình huống: Em hãy tháo lắp cái bút Viết của em ? HS tiếp nhận tình huống c. Sản phẩm: Giải quyết tình huống. d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. GV: Để ôn tập lại kiến thức về vẽ kỹ thuật thì chúng ta vào bài hôm nay. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 2: Hoạt động ôn tập (30’) a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức vẽ kỹ thuật b. Nội dung: Vẽ kỹ thuật c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm tiến hành thảo luận nội dung sau (thời gian 10phút) Nhóm 1 1. Nêu nội dung của phương pháp hình chiếu vuông góc? 2. Nêu đặc điểm các hình chiếu của: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ tam giác đều và hình chóp tứ giác đều. Nhóm 2: 3. Đối với khối đa diện đều, cần bao nhiêu hình chiếu để đủ biểu diễn hình dạng và kích thước? 4. Nêu đặc điểm các hình chiếu của: hình trụ, hình nón, hình cầu. 5. Để biểu diễn một khối tròn xoay, cần bao nhiêu hình chiếu? Nhóm 3: 6. Nếu các bước vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể. 7. Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết. 8. Nêu cách đọc bản vẽ chi tiết để hiểu hình dáng chi tiết. Nhóm 4: 9. Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp. 10. Nêu trình tự đọc bản vẽ nhà. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. 1. Nội dung của phương pháp hình chiếu vuông góc: Phương pháp hình chiếu vuông góc là phương pháp dùng các hình chiếu vuông góc để biểu diễn hình dạng và kích thước vật thể. Trong đó, bao gồm phép chiếu vuông góc và phương pháp chiếu góc thứ nhất 2. - Hình hộp chữ nhật: được bao bởi 2 mặt đáy là hình chữ nhật bằng nhau và 4 mặt bên là các hình chữ nhật. - Hình lăng trụ tam giác đều: được bao bởi 2 mặt đáy là hình tam giác đều bằng nhau và 3 mặt bên là các hình chữ nhật. - Hình chóp tứ giác đều: được bao bởi mặt đáy là hình vuông và 4 mặt bên là các hình tam giác đều bằng nhau. 3. Đối với khối đa diện đều, cần 3 hình chiếu để đủ biểu diễn hình dạng và kích thước 4. Đặc điểm các hình chiếu của: - Hình trụ - Hình nón - Hình cầu 5. Để biểu diễn một khối tròn xoay, cần 3 hình chiếu. 6. Các bước vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể: - Bước 1 : Phân tích vật thể thành các thể khối đơn giản - Bước 2 : Chọn các hướng chiếu - Bước 3 : Vẽ các hình chiếu các bộ phận của vật thể bằng nét liền mảnh - Bước 4 : Hoàn thiện các nét vẽ và ghi kích thuớc 7. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết: - Khung tên - Hình biểu diễn - Kích thước - Yêu cầu kĩ thuật 8. Cách đọc bản vẽ chi tiết để hiểu hình dáng chi tiết: - Hình biểu diễn: tên gọi hình chiếu, các hình biểu diễn khác (nếu có) - Kích thước: kích thước chung của chi tiết, kích thước các thành phần chi tiết 9. Trình tự đọc bản vẽ lắp: - Khung tên - Bảng kê - Hình biểu diễn - Kích thước - Phân tích các chi tiết - Tổng hợp
Chủ đề: Thực vật
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 14:47 22/10/2023
Lượt xem: 1
Dung lượng: 77,5kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Sinh-Hóa- Địa Họ và tên giáo viên: Thân Trọng Văn TIẾT 8. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1. Môn: Công nghệ ; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức về vẽ kỹ thuật - Vận dụng kiến thức về vẽ kỹ thuật để giải quyết các câu hỏi xung quanh về vẽ kỹ thuật trong thực tế. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn vẽ kỹ thuật, hình chiếu vuồng góc, vẽ kỹ thuật. - Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong vẽ kỹ thuật. - Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình đọc các vẽ kỹ thuật. - Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của vẽ kỹ thuật. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến vẽ kỹ thuật. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức vẽ kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào vào các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A0. 2. Chuẩn bị của HS - Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’) a.Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức ôn tập về vẽ kỹ thuật b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi tình huống GV đưa ra tình huống: Em hãy tháo lắp cái bút Viết của em ? HS tiếp nhận tình huống c. Sản phẩm: Giải quyết tình huống. d. Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức. GV: Để ôn tập lại kiến thức về vẽ kỹ thuật thì chúng ta vào bài hôm nay. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở. Hoạt động 2: Hoạt động ôn tập (30’) a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức vẽ kỹ thuật b. Nội dung: Vẽ kỹ thuật c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ GV chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm tiến hành thảo luận nội dung sau (thời gian 10phút) Nhóm 1 1. Nêu nội dung của phương pháp hình chiếu vuông góc? 2. Nêu đặc điểm các hình chiếu của: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ tam giác đều và hình chóp tứ giác đều. Nhóm 2: 3. Đối với khối đa diện đều, cần bao nhiêu hình chiếu để đủ biểu diễn hình dạng và kích thước? 4. Nêu đặc điểm các hình chiếu của: hình trụ, hình nón, hình cầu. 5. Để biểu diễn một khối tròn xoay, cần bao nhiêu hình chiếu? Nhóm 3: 6. Nếu các bước vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể. 7. Nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết. 8. Nêu cách đọc bản vẽ chi tiết để hiểu hình dáng chi tiết. Nhóm 4: 9. Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp. 10. Nêu trình tự đọc bản vẽ nhà. Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo luận nhóm và trả lời được câu hỏi. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. 1. Nội dung của phương pháp hình chiếu vuông góc: Phương pháp hình chiếu vuông góc là phương pháp dùng các hình chiếu vuông góc để biểu diễn hình dạng và kích thước vật thể. Trong đó, bao gồm phép chiếu vuông góc và phương pháp chiếu góc thứ nhất 2. - Hình hộp chữ nhật: được bao bởi 2 mặt đáy là hình chữ nhật bằng nhau và 4 mặt bên là các hình chữ nhật. - Hình lăng trụ tam giác đều: được bao bởi 2 mặt đáy là hình tam giác đều bằng nhau và 3 mặt bên là các hình chữ nhật. - Hình chóp tứ giác đều: được bao bởi mặt đáy là hình vuông và 4 mặt bên là các hình tam giác đều bằng nhau. 3. Đối với khối đa diện đều, cần 3 hình chiếu để đủ biểu diễn hình dạng và kích thước 4. Đặc điểm các hình chiếu của: - Hình trụ - Hình nón - Hình cầu 5. Để biểu diễn một khối tròn xoay, cần 3 hình chiếu. 6. Các bước vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể: - Bước 1 : Phân tích vật thể thành các thể khối đơn giản - Bước 2 : Chọn các hướng chiếu - Bước 3 : Vẽ các hình chiếu các bộ phận của vật thể bằng nét liền mảnh - Bước 4 : Hoàn thiện các nét vẽ và ghi kích thuớc 7. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết: - Khung tên - Hình biểu diễn - Kích thước - Yêu cầu kĩ thuật 8. Cách đọc bản vẽ chi tiết để hiểu hình dáng chi tiết: - Hình biểu diễn: tên gọi hình chiếu, các hình biểu diễn khác (nếu có) - Kích thước: kích thước chung của chi tiết, kích thước các thành phần chi tiết 9. Trình tự đọc bản vẽ lắp: - Khung tên - Bảng kê - Hình biểu diễn - Kích thước - Phân tích các chi tiết - Tổng hợp
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

