- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 10/9/22 7:28 PM
Lượt xem: 4
Dung lượng: 136.0kB
Nguồn: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Internet
Mô tả: Tiết 11 Bài 9. CÔNG THỨC HÓA HỌC Môn học: Hóa học; Lớp: 8 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được công thức hoá học dùng để biểu diễn thành phần phân tử của chất; công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố, công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. 2. Về năng lực a. Năng lực chung - Tự học và tự chủ: Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao; tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm; tự quyết định cách thức thực hiện nhiêm vụ được giao. - Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ, biết xác định được các công việc có thể hoàn thành tốt khi hoạt động nhóm b. Năng lực riêng - Nhận thức khoa học tự nhiên: + Nhận biết được CTHH của đơn chất, hợp chất. + Nêu được ý nghĩa của CTHH. - Viết được công thức hóa học đơn chất và hợp chất. - Trình bày được công thức hóa học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 3. Về phẩm chất - Trách nhiệm: Tham gia tích cực hoạt động nhóm khi thảo luận, chơi trò chơi. - Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả thảo luận nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu - Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, chuẩn kiến thức – kỹ năng, phiếu học tập. 2. Học sinh Tìm hiểu trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. Các đội chơi hoàn thành nội dung phiếu học tập 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Điền từ, cụm từ thích hợp và chỗ (...). - Các chất được tạo thành từ các (1)............................ - Đơn chất được tạo nên từ (2)...................................... - Hợp chất được tạo nên từ (3)...................................... - Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn (4)....................... và chỉ (5)....................... của nguyên tố đó. c. Sản phẩm: Kết quả tham gia trò chơi, câu trả lời của HS có thể là: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Điền từ, cụm từ thích hợp và chỗ (...). - Các chất được tạo thành từ các (1) nguyên tố hóa học. - Đơn chất được tạo nên từ (2) một nguyên tố hóa học. - Hợp chất được tạo nên từ (3) hai nguyên tố hóa học trở lên. - Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn (4) nguyên tố và chỉ (5) một nguyên tử của nguyên tố đó. d. Tổ chức thực hiện: GV: Tổ chức cho HS tham gia một trò chơi “Ai nhanh hơn”. GV: Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội gồm 2 học sinh. Các đội thi hoàn thành phiếu học tập trong vòng 2 phút. Đội nào trả lời đúng và nhanh nhất sẽ chiến thắng. HS: Thực hiện trò chơi; nhận xét và tìm ra đội chiến thắng. GV: Đặt vấn đề vào bài: Bài trước ta đã biết chất tạo nên từ NTHH. Đơn chất được tạo nên từ 1 NTHH, hợp chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. Như vậy dùng KHHH của nguyên tố ta có thể viết thành CTHH để biểu diễn chất. Bài học này ta nghiên cứu về CTHH. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Tìm hiểu công thức hóa học của đơn chất (12 phút) a. Mục tiêu: HS viết được CTHH của một số đơn chất kim loại và phi kim thường gặp. b. Nội dung: - Từ phần khởi động, học sinh nhớ lại đặc điểm hạt hợp thành kim loại, phi kim từ đó xác định thành phần công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm có 1 kí hiệu hóa học và có thể có chỉ số. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm KHHH của 1 nguyên tố. - Công thức chung của đơn chất: An Trong đó: A: KHHH của nguyên tố n: chỉ số d. Tổ chức thực hiện: PP hợp tác nhóm, đàm thoại, trực quan Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Gv yêu cầu học sinh nhắc lại - Đơn chất gì? - Kí hiệu hoá học của đơn chất? Treo tranh vẽ mô hình nguyên tử hidro và đơn chất đồng. Yêu cầu hs quan sát tranh hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: - Hai đơn chất trên có gì giống và khác nhau? Hs: Quan sát tranh thấy được các chất đều do 1 nguyên tố tạo thành, nhưng khí hidro có 2 nguyên tử hợp thành phân tử còn đồng có 1 nguyên tử hợp thành phân tử. - Các chất trên được tạo nên từ mấy nguyên tố ? Hs: Gồm 1 NTHH KT trình bày 1 phút -> Công thức của đơn chất có mấy kí hiệu ? Hs: công thức chỉ có một kí hiệu của nguyên tố tạo nên chất Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Hãy thử viết công thức cho hai đơn chất trên? Hs : Hiđro: H2 , Đồng : Cu KT trình bày 1 phút - Công thức chung cho đơn chất ? giải thích ý nghĩa các kí tự có trong công thức chung? Gv nhận xét tổng kết. Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bảng sau:: Chất CTHH Chất CTHH Khí Hiđro Natri Sắt Nhôm Đồng Cacbon Khí Clo Kẽm Lưu huỳnh Khí oxi 1 học sinh lên chữa. Lớp bổ sung Gv nhận xét, chốt đáp án Chất CTHH Chất CTHH Khí Hiđro H2 Natri Na Sắt Fe Nhôm Al Đồng Cu Cacbon C Khí Clo Cl2 Kẽm Zn Lưu huỳnh S Khí oxi O2 -Lưu ý HS: +Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử. +Với n = 1: kim loại và phi kim ( rắn) n = 2: phi kim ( khí ) phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 . I. Công thức hoá học của đơn chất Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm KHHH của 1 nguyên tố. Công thức chung của đơn chất: An A: KHHH của nguyên tố n: chỉ số 1. Với kim loại: KHHH chính là công thức hoá học (n = 1): Fe, Cu, Na, Mg… 2. Với phi kim: - Nhiều phi kim công thức phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau (n = 2): N2, H2, O2 - Một số phi kim KHHH chính là công thức hoá học (2 = 1): C, S, P..
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 10/9/22 7:28 PM
Lượt xem: 4
Dung lượng: 136.0kB
Nguồn: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Internet
Mô tả: Tiết 11 Bài 9. CÔNG THỨC HÓA HỌC Môn học: Hóa học; Lớp: 8 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được công thức hoá học dùng để biểu diễn thành phần phân tử của chất; công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố, công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. 2. Về năng lực a. Năng lực chung - Tự học và tự chủ: Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao; tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm; tự quyết định cách thức thực hiện nhiêm vụ được giao. - Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ, biết xác định được các công việc có thể hoàn thành tốt khi hoạt động nhóm b. Năng lực riêng - Nhận thức khoa học tự nhiên: + Nhận biết được CTHH của đơn chất, hợp chất. + Nêu được ý nghĩa của CTHH. - Viết được công thức hóa học đơn chất và hợp chất. - Trình bày được công thức hóa học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 3. Về phẩm chất - Trách nhiệm: Tham gia tích cực hoạt động nhóm khi thảo luận, chơi trò chơi. - Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả thảo luận nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu - Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập, chuẩn kiến thức – kỹ năng, phiếu học tập. 2. Học sinh Tìm hiểu trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. Các đội chơi hoàn thành nội dung phiếu học tập 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Điền từ, cụm từ thích hợp và chỗ (...). - Các chất được tạo thành từ các (1)............................ - Đơn chất được tạo nên từ (2)...................................... - Hợp chất được tạo nên từ (3)...................................... - Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn (4)....................... và chỉ (5)....................... của nguyên tố đó. c. Sản phẩm: Kết quả tham gia trò chơi, câu trả lời của HS có thể là: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Điền từ, cụm từ thích hợp và chỗ (...). - Các chất được tạo thành từ các (1) nguyên tố hóa học. - Đơn chất được tạo nên từ (2) một nguyên tố hóa học. - Hợp chất được tạo nên từ (3) hai nguyên tố hóa học trở lên. - Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn (4) nguyên tố và chỉ (5) một nguyên tử của nguyên tố đó. d. Tổ chức thực hiện: GV: Tổ chức cho HS tham gia một trò chơi “Ai nhanh hơn”. GV: Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội gồm 2 học sinh. Các đội thi hoàn thành phiếu học tập trong vòng 2 phút. Đội nào trả lời đúng và nhanh nhất sẽ chiến thắng. HS: Thực hiện trò chơi; nhận xét và tìm ra đội chiến thắng. GV: Đặt vấn đề vào bài: Bài trước ta đã biết chất tạo nên từ NTHH. Đơn chất được tạo nên từ 1 NTHH, hợp chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. Như vậy dùng KHHH của nguyên tố ta có thể viết thành CTHH để biểu diễn chất. Bài học này ta nghiên cứu về CTHH. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Tìm hiểu công thức hóa học của đơn chất (12 phút) a. Mục tiêu: HS viết được CTHH của một số đơn chất kim loại và phi kim thường gặp. b. Nội dung: - Từ phần khởi động, học sinh nhớ lại đặc điểm hạt hợp thành kim loại, phi kim từ đó xác định thành phần công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm có 1 kí hiệu hóa học và có thể có chỉ số. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm KHHH của 1 nguyên tố. - Công thức chung của đơn chất: An Trong đó: A: KHHH của nguyên tố n: chỉ số d. Tổ chức thực hiện: PP hợp tác nhóm, đàm thoại, trực quan Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Gv yêu cầu học sinh nhắc lại - Đơn chất gì? - Kí hiệu hoá học của đơn chất? Treo tranh vẽ mô hình nguyên tử hidro và đơn chất đồng. Yêu cầu hs quan sát tranh hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: - Hai đơn chất trên có gì giống và khác nhau? Hs: Quan sát tranh thấy được các chất đều do 1 nguyên tố tạo thành, nhưng khí hidro có 2 nguyên tử hợp thành phân tử còn đồng có 1 nguyên tử hợp thành phân tử. - Các chất trên được tạo nên từ mấy nguyên tố ? Hs: Gồm 1 NTHH KT trình bày 1 phút -> Công thức của đơn chất có mấy kí hiệu ? Hs: công thức chỉ có một kí hiệu của nguyên tố tạo nên chất Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Hãy thử viết công thức cho hai đơn chất trên? Hs : Hiđro: H2 , Đồng : Cu KT trình bày 1 phút - Công thức chung cho đơn chất ? giải thích ý nghĩa các kí tự có trong công thức chung? Gv nhận xét tổng kết. Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bảng sau:: Chất CTHH Chất CTHH Khí Hiđro Natri Sắt Nhôm Đồng Cacbon Khí Clo Kẽm Lưu huỳnh Khí oxi 1 học sinh lên chữa. Lớp bổ sung Gv nhận xét, chốt đáp án Chất CTHH Chất CTHH Khí Hiđro H2 Natri Na Sắt Fe Nhôm Al Đồng Cu Cacbon C Khí Clo Cl2 Kẽm Zn Lưu huỳnh S Khí oxi O2 -Lưu ý HS: +Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử. +Với n = 1: kim loại và phi kim ( rắn) n = 2: phi kim ( khí ) phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 . I. Công thức hoá học của đơn chất Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm KHHH của 1 nguyên tố. Công thức chung của đơn chất: An A: KHHH của nguyên tố n: chỉ số 1. Với kim loại: KHHH chính là công thức hoá học (n = 1): Fe, Cu, Na, Mg… 2. Với phi kim: - Nhiều phi kim công thức phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau (n = 2): N2, H2, O2 - Một số phi kim KHHH chính là công thức hoá học (2 = 1): C, S, P..
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.
