
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 19:42 30/09/2022
Lượt xem: 3
Dung lượng: 762,5kB
Nguồn: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Internet
Mô tả: Bài 6. ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (T2) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức HS trình bày được - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết vơi nhau và thể hiện các TCHH của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử đó. 2. Về năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng CNTT và TT - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh Nghiên cứu bài trước ở nhà, ôn khái niệm nguyên tử, NTK các nguyên tố hoá học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh có những gợi mở đầu tiên về phân tử b. Nội dung: Học sinh làm bài tập c. Sản phẩm: bài tập đã làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: 1 học sinh lên bảng làm bài tập, học sinh dưới lớp làm bài cá nhân CHẤT Đơn chất Hợp chất Giải thích 1. Khí Ozon tạo nên từ O 2. Axit phophoric tạo nên từ H, P,O 3. Lưu huỳnh tạo nên từ S 4. Khí Clo tạo nên từ Cl Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức (25 phút) a. Mục tiêu: - Biết phân tử là gì - Tính được phân tử khối của các chất b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - HS quan sát hình. GV: Giới thiệu các phân tử Hiđrô, cacbonic, muối ăn trong từng mẫu chất. ? Mẫu chất Hidro: Mỗi hạt gồm mấy nguyên tử? ? Nhận xét 2 nguyên tử trong 1 hạt? ? Nhận xét các hạt trong 1 mẫu chất? (thành phần, hình dạng, kích thước) GV: Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ TCHH của chất và được gọi là phân tử ? Thế nào là phân tử? GV: cho HS quan sát tranh vẽ mẫu kim loại Cu ? Một hạt trong mẫu chất đồng gồm mấy nguyên tử? GV: Ngoài Cu thì kim loại rói chung thì nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. Chuyển ý: Yêu cầu HS dự đoán phân tử cacbonic nặng hay nhẹ hơn phân tử Hidro? Để có câu trả lời chính xác ta qua nội dung 2. ? Nhắc lại: NTK là gì? ? PTK là gì? ?1 tử cacbonic gồm mấy nguyên tử C? mấy nguyên tử O? - Vừa khai thác, vừa hướng dẫn HS thay NTK, và tính. PTK của cacbonic =1.12+2.16 = 12+32 =44 đvC ? Tương tự, tính PTK (Khí Hidro) PTK (Hidro) = 2 H = 2.1 = 2 đvC ? Muốn tính PTK ta làm như thế nào? Phát PHT cho HS So sánh 2 phân tử cacbonic và Hidro? ? Nặng hơn bao nhiêu lần? ? Em đã làm như thế nào? GV: Viết dưới dạng tỉ số. ? Muốn so sánh 2 phân tử ta làm ntn? - Vận dụng: So sánh khí oxi lần lượt với a/ Khí sunfuro (1S và 2O) b/ Khí metan (1C và 4H) - Gọi 2 đại diện lên bảng, làm đúng thì lấy điểm. III. Phân tử 1. Định nghĩa - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các TCHH của chất đó. Chú ý: Đối với kim loại thì nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. 2. Phân tử khối: (PTK) - Là khối lượng của một phân tử tính bằng đvC. - PTK bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử của chất đó.
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 19:42 30/09/2022
Lượt xem: 3
Dung lượng: 762,5kB
Nguồn: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Internet
Mô tả: Bài 6. ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (T2) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức HS trình bày được - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết vơi nhau và thể hiện các TCHH của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử được tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử đó. 2. Về năng lực - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng CNTT và TT - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh Nghiên cứu bài trước ở nhà, ôn khái niệm nguyên tử, NTK các nguyên tố hoá học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh có những gợi mở đầu tiên về phân tử b. Nội dung: Học sinh làm bài tập c. Sản phẩm: bài tập đã làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: 1 học sinh lên bảng làm bài tập, học sinh dưới lớp làm bài cá nhân CHẤT Đơn chất Hợp chất Giải thích 1. Khí Ozon tạo nên từ O 2. Axit phophoric tạo nên từ H, P,O 3. Lưu huỳnh tạo nên từ S 4. Khí Clo tạo nên từ Cl Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức (25 phút) a. Mục tiêu: - Biết phân tử là gì - Tính được phân tử khối của các chất b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - HS quan sát hình. GV: Giới thiệu các phân tử Hiđrô, cacbonic, muối ăn trong từng mẫu chất. ? Mẫu chất Hidro: Mỗi hạt gồm mấy nguyên tử? ? Nhận xét 2 nguyên tử trong 1 hạt? ? Nhận xét các hạt trong 1 mẫu chất? (thành phần, hình dạng, kích thước) GV: Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ TCHH của chất và được gọi là phân tử ? Thế nào là phân tử? GV: cho HS quan sát tranh vẽ mẫu kim loại Cu ? Một hạt trong mẫu chất đồng gồm mấy nguyên tử? GV: Ngoài Cu thì kim loại rói chung thì nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. Chuyển ý: Yêu cầu HS dự đoán phân tử cacbonic nặng hay nhẹ hơn phân tử Hidro? Để có câu trả lời chính xác ta qua nội dung 2. ? Nhắc lại: NTK là gì? ? PTK là gì? ?1 tử cacbonic gồm mấy nguyên tử C? mấy nguyên tử O? - Vừa khai thác, vừa hướng dẫn HS thay NTK, và tính. PTK của cacbonic =1.12+2.16 = 12+32 =44 đvC ? Tương tự, tính PTK (Khí Hidro) PTK (Hidro) = 2 H = 2.1 = 2 đvC ? Muốn tính PTK ta làm như thế nào? Phát PHT cho HS So sánh 2 phân tử cacbonic và Hidro? ? Nặng hơn bao nhiêu lần? ? Em đã làm như thế nào? GV: Viết dưới dạng tỉ số. ? Muốn so sánh 2 phân tử ta làm ntn? - Vận dụng: So sánh khí oxi lần lượt với a/ Khí sunfuro (1S và 2O) b/ Khí metan (1C và 4H) - Gọi 2 đại diện lên bảng, làm đúng thì lấy điểm. III. Phân tử 1. Định nghĩa - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các TCHH của chất đó. Chú ý: Đối với kim loại thì nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử. 2. Phân tử khối: (PTK) - Là khối lượng của một phân tử tính bằng đvC. - PTK bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử của chất đó.
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

