Danh mục
Giáo án Hóa Học 8
Thích 0 bình luận
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 2/2/23 10:04 PM
Lượt xem: 3
Dung lượng: 133.5kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: Ngày soạn Tiết 29: Ngày giảng: BÀI 21.TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết được: - Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích ( nếu là chất khí) - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học 2. Kỹ năng: Dựa vào công thức hoá học + Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại. 3. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực tự quản lý, Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. + Nhận thức khoa học tự nhiên + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 4. Định hướng phát triển phẩm chất: - Chăm học, ham học, có tinh thần tự học - Thông qua bài học giáo dục cho học sinh Tính trung thực, đoàn kết, hợp tác, có ý thức trách nhiệm, tính tự do phát biểu ý kiến, phát huy khả năng của bản thân... 5. Nội dung tích hợp: II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm - Kĩ thuật: Kĩ thuật công não, kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút III. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ, phiếu học tập - Máy chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài - Ôn tập kiến thức về ý nghĩa của công thức hoá học, mol. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: (1 phut) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ( 7 phút): Câu hỏi Đáp án HS1- Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B? - So sánh khí sunfuzơ ( SO2) nặng hay nhẹ hơn khí metan bao nhiêu lần? - Bài tập 2a( 69) - Công thức tính tỉ khối: dA/B = - dSO / CH = = 4 Khí SO2 nặng hơn khí CH4 là 4 lần - dA/O = 1,375 => MA = 1,375 .32 = 44 g - dA/O = 0,0625 => MA = 0,0625 .32 = 2 g HS2 - Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí ? - So sánh khí sunfuzơ ( SO2) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? - Bài tập 2b(69) - Công thức tính tỉ khối dA/KK = - dSO / KK = = 2,206 Khí SO2 nặng hơn không khí 2,206 lần - dA/KK =2,207 => MA = 2,207. 29 = 64 g - dA/KK = 1,172 => MA = 1,172. 29 = 34 g HS3- Bài tập 3(69) a, Đặt đứng bình: Khí Cl2, CO2 vì là các khí nặng hơn không khí b, Đặt ngược bình: Khí H2 và CH4 vì là những khí nhẹ hơn không khí HS4- Báo cáo về kết quả tìm hiểu về khí cầu và chia sẻ với các bạn trong lớp: a, Những loại khí có đặc điểm nào thì có thể được bơm vào trong khí cầu? b, Nêu những ưu điểm, hạn chế của khí cầu so với các phương tiện vận chuyển khác. a, Những loại khí có khối lượng riêng nhỏ hơn không khí xung quanh, khó cháy thì được bơm vào trong khí cầu b, Ưu điểm: +Rất thích hợp cho việc du lịch ngắm cảnh từ trên cao + Hạn chế ô nhiễm môi trường Nhược điểm:Tốc độ di chuyển chậm. Chở được số lượng người, vật ít. Điều khiển khó. Chế tạo đắt 3. Các hoạt động học:

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.