Danh mục
Giáo án Hóa Học 8
Thích 0 bình luận
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 2/26/23 4:19 PM
Lượt xem: 5
Dung lượng: 2,213.0kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: CHỦ ĐỀ: HIĐRO Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 8 Thời lượng: 04 tiết (Tiết 46, 47, 48, 49) I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 1. Kiến thức - Tính chất vật lí của hiđro: trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước (hiđro là khí nhẹ nhất). - Tính chất hoá học của hiđro tác dụng với oxi, viết được phương trình minh họa. - Vận dụng kiến thức giải một số bài tập có liên quan . - Tầm quan trọng của Hiđro trong đời sống - Hiđro có tính khử, Hiđro không những tác dụng với O2 đơn chất mà còn tác dụng với O2 ở dạng hợp chất. - H2 có nhiều ứng dụng dựa vào sự nhẹ, tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt - Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. - Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (tìm những thông tin về Hiđro, ứng dụng, sản xuất Hiđro). * Năng lực riêng - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: biết được vai trò của Hiđro trong đời sống và sản xuất. - Năng lực thực hành hóa học: HS biết làm thí nghiệm về tính chất của Hiđro. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: + Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân về tính chất của H2, phản ứng thế. + Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khữ của hiđro. - Năng lực tính toán hóa học: Tính được thể tích của hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. 3. Phẩm chất: - Chăm học, trách nhiệm, trung thực. - Nhận thức được tầm quan trọng của Hóa học đối với đời sống và sản xuất. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Hoá chất: Zn, dung dịch HCl, O2, CuO… - Thiết bị: Tivi (máy chiếu). - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống thuỷ tinh, lam kính, đèn cồn… - SGK Hoá học 8, Vật lí 6, SGV, SBT,… + Thông tin tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. + Thông tin tích hợp giáo dục theo chủ đề có lồng ghép hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Biên soạn các câu hỏi, bài tập theo mức độ yêu cầu * Mức độ nhận biết: Câu 1: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của hiđro? A. Không màu, không mùi. B. Nặng hơn oxi và không khí. C. Là chất khí ở điều kiện thường. D. Tan rất ít trong nước. Câu 2: Ứng dụng của Hidro A. Oxi hóa kim loại B. Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ C. Tạo hiệu ứng nhà kinh D. Tạo mưa axit Câu 3: Dung dịch axit được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là: A. H2SO4 đặc B. HNO3 loãng C. H2SO4 loãng D. A và B đều đúng * Mức độ thông hiểu Câu 4: Khi thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để vị trí ống nghiệm A. Nằm ngang, miệng ống nghiệm quay sang phải B. Nằm ngang, miệng ống nghiệm quay sang trái C. Nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm hướng xuống dưới D. Nằm thẳng đứng, miệng ống nghiệm đứng lên trên Câu 5: Hỗn hợp nào sau đây là hỗn hợp nổ? A. H2 và CO2. B. O2 và N2O5. C. O2 và CO2. D. H2 và O2. Câu 6: Các phản ứng hóa học sau đây phản ứng nào thuộc phản ứng thế ? A. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 B. 2H2 + O2 2H2O C. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 D. 2 HgO 2 Hg + O2 * Mức độ vận dụng Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1mol khí H2 trong không khí, thể tích khí oxi tham gia phản ứng (ở đktc) là: A. 33,6 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 44,8 lít. Câu 8: Nguyên liệu dùng để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm là: A. KOH và CuSO4. B. H2SO4 loãng và NaOH. C. K2CO3 và HCl. D. Zn và HCl. Câu 9: Cho 48g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng. Thể tích khí H2( đktc) cho phản ứng trên là: A. 11,2 lít B. 13,44 lít C. 13,88 lít D. 14,22 lít Câu 10: Cho 48g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng. Khối lượng đồng thu được là: A. 38,4g B. 32,4g C. 40,5g D. 36,2g Câu 11: Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g Fe a) Khối lượng Fe2O3 đã tham gia phản ứng là: A. 12g B.13g C.15g D.16g b) Thể tích khí H2(đktc) đã tham gia phản ứng là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít * Mức độ vận dụng cao Câu 12: Lấy 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi. a) Chất nào còn dư sau khi phản ứng xong. b) Tính khối lượng nước tạo thành. Câu 13: Viết phương trình hóa học Hiđro khử các oxit sau: Fe2O3, Fe3O4, PbO, FexOy Câu 14: Tại sao Hiđro được dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, oto thay cho xăng và được coi là nhiên liệu thân thiện với môi trường? 2. Học sinh Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm, ôn lại định nghĩa về oxit. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: khởi động cho chủ đề, kết nối kiến thức (5 phút) a. Mục tiêu - Cung cấp thông tin về thành phần của nguyên tố Hiđro trong vũ từ đó dẫn dắt vào nội dung kiến thức của chủ đề. - Nêu được một số kiến thức đã học về Hiđro. - Nội dung hoạt động: nhắc lại KHHH, NTK, CTPT của Hiđro b. Nội dung: HS xem video tìm hiểu về Hiđro c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS sau khi thu nhận thông tin từ video d. Tổ chức thực hiện

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.