Danh mục
Giáo án Hóa Học 8
Thích 0 bình luận
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 19:02 07/05/2023
Lượt xem: 5
Dung lượng: 126,5kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: Tiết 68 BÀI LUYỆN TẬP 10 Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 1 tiết (Tiết 68) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương VI. - HS nắm được các kiến thức về độ tan, nồng độ phần trăm và nồng độ mol; kiến thức về pha chế dung dịch. 2. Năng lực cần hướng đến Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng CNTT và TT - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất - Giáo dục cho học sinh những đức tính: + Tự tin, trung thực, đoàn kết, có ý thức trách nhiệm ... khi thực hiện nhiệm vụ học tập, đặc biệt là khi tham gia hoạt động nhóm. + Chăm học, ham học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Kế hoạch bài học. - Máy tính, phần mềm dạy học trực tuyến. - Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh - Ôn tập lại các kiến thức liên quan đến độ tan của một chất, nồng độ dung dịch III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bài Hoạt động 1: Khởi động (1p) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu nội dung tiết luyện tập. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. GV Trong tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức về độ tan của một chất trong nước, nồng độ dung dịch và cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước. HS chú ý lắng nghe Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức (10p) a. Mục tiêu: HS được củng cố các kiến thức về: Độ tan, nồng độ dung dịch và pha chế dung dịch b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. - GV yêu cầu HS hệ thống các kiến thức đã học vào vở dưới dạng công thức - HS hệ thống kiến thức vào vở. I. Kiến thức cần nhớ 1. Độ tan - Độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định. 2. Nồng độ phần trăm. - Nồng độ % (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch. C% = . 100% 3. Nồng độ mol - Nồng độ của dung dịch ( kí hiệu C(M) cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. CM = (mol/l) Trong đó: - CM: nồng độ mol. - n: Số mol chất tan. - V: thể tích dd. 4. Cách pha chế dd (SGK) Hoạt động 3. Luyện tập (20p) a. Mục tiêu: HS nêu được các kiến thức liên quan đến độ tan, nồng độ dung dịch và pha chế dung dịch b. Nội dung: Trực quan, cả lớp c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Bài tập 1b/151: Gọi 2 HS trả lời 2 câu ở bài tập 1. Tương tự trả lời câu còn lại Bài tập5/151 sgk: Hãy tính toán và trình bày cách pha chế a. 400g dung dịch CuSO4 4% b. 300ml dung dịch NaCl 3M GV: hướng dẫn HS giải - tính mct, mnước - giới thiệu cách pha chế Treo kết quả của các nhóm nhận xét và sửa sai (nếu có) Bài tập 6/151: Hãy trình bày cách pha chế. a. 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% b. 250 ml dung dịch NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 2M. ?Bài tập trên thuộc dạng nào? ? Nêu các bước giải. GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm tính toán và giới thiệu cách pha chế →GV: chiếu kết quả thảo luận. II. Bài tập Bài tập 1b/151: cho biết Ở 200C, P=1atm 100g nước hào tan tối đa 1,73g khí CO2 để tạo thành dung dịch bão hòa. Bài tập 5/151: a. mnước=400–16= 384 (g) hay 384ml. Cho 16g CuSO4 vào cốc, rót thêm 384g nước, khuấy kĩ cho CuSO4 tan hết ta được 400g dung dịch CuSO4 4%. b. n = V.CM = 0,3.3 = 0,9 mol. m= n.M = 0,9.58,5 = 52,65 gam. Cho 52,65 g NaCl vào cốc, thêm nước vào cho đủ 300ml dd NaCl 3M. Bài tập 6/151: a. m nước = 150 – 15 = 135 gam. Lấy 15g dd CuSO4 20% vào cốc, thêm 135g nước, khuấy đều ta được 150g dd CuSO4 2% b. Đong lấy 625 ml dd NaOH 2M vào cốc chia độ, thêm nước cho đủ 250ml, ta được dd

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.