Danh mục
Giáo án Hóa Học 8
Thích 0 bình luận
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 12/1/22 6:27 AM
Lượt xem: 4
Dung lượng: 207.5kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: Tiết 26 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Môn học: Hóa học 8 Thời lượng: 01(tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS viết được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa khối lượng(m), thể tích(V) và lượng chất(n) 2. Năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt Năng lực tự chủ và tự học Năng lực giao tiếp và hợp tác Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Sử dụng thuật ngữ, ký hiệu hóa học, đọc tên các chất … - Năng lực tính toán hóa học: Vận dung công thức chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng, thể tích khí. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề, lựa chọn sắp xếp thông tin theo mục tiêu mong muốn. - Năng lực tự học: Thông qua việc ôn tập, tìm hiểu về chất phát triển năng lực xác định nhiệm vụ, lập kế hoạch và tiến hành kế hoạch thực hiện, rút ra kết luận. 3. Phẩm chất - Giáo dục cho học sinh những đức tính: + Tự tin, trung thực, đoàn kết, có ý thức trách nhiệm ... khi thực hiện nhiệm vụ học tập, đặc biệt là khi tham gia hoạt động nhóm. + Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. II. Thiết bị dạy học và học liệu -Máy chiếu( TBPHTM), máy tính III. Tiến trình dạy học 1/Hoạt động 1. Khởi động( 5 ph) a)Mục tiêu - HS nhắc lại được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí; tính được số nguyên tử, số phân tử trong một số mol nhất định, khối lượng mol của chất, thể tích mol chất khí. - HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.nhóm theo yêu cầu của GV b) Nội dung: HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS - Mol là lượng chất chứa N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. - Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối. - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó. - 1mol phân tử H2SO4 có khối lượng = 98 g Khối lượng của 0,5 mol H2SO4 là: 0,5 . 98 = 49 g - Ở đktc, 1 mol khí chiếm thể tích là 22,4 l Nên 0,2 mol H2 chiếm thể tích là 0,2 . 22,4 = 4,48 (l) d) Tổ chức thực hiện GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. GV chọn 2 đội (mỗi đội 3 HS), trả lời nhanh các câu hỏi. ? Nêu khái niệm mol? ? Nêu khái niệm khối lượng mol? ? Nêu khái niệm khối lượng mol? ? Tính khối lượng của 0,5 mol H2SO4? ? Tính thể tích ở đktc của 0,2 mol H2? - GV đặt vấn đề: Ở tiết học trước các em đã học khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. Tiết học này sẽ nghiên cứu chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng và thể tích. 2/ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất (15 ph) a) Mục tiêu: HS nắm được các công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất, biết vận dụng các công thức tính toán. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV - HS Nội dung - GV: Quan sát phần bài tập hoạt động 1 HS vừa làm. ? Muốn tính khối lượng của một chất khi biết số mol làm thế nào? - HS: Ta lấy số mol nhân khối lượng mol của chất đó. ? Nếu có số mol là n, khối lượng là m. Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng? - HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Nếu ta biết số mol và khối lượng mol ta tính được khối lượng của chất đó, và ngược lại nếu biết hai trong 3 đại lượng ta tính được đại lượng kia. ? Hãy rút ra biểu thức tính lượng chất, biểu thức tính khối lượng mol? - HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV: Yêu cầu HS làm bài tập áp dụng. 1. Tính khối lượng của: a. 0,15 mol Fe2O3 b. 0,75 mol MgO 2. Tính số mol của: a. 2 g CuO b. 10 g NaOH - GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - HS: Làm bài tập vào vở. - GV: Sửa sai hoặc bổ sung. I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? m = n. M n = M = n: Số mol (mol) M: Khối lượng mol chất (g/mol) m: Khối lượng chất (g) * Áp dụng 1. Tính khối lượng của: a. 0,15 mol Fe2O3 b. 0,75 mol MgO 2. Tính số mol của: a. 2 g CuO b. 10 g NaOH Giải: 1. a. MFe2O3 =56.2+16.3=160g/mol mFe2O3 = 160 . 0,15 = 24 g b. MMgO = 24 + 16 = 40 g/mol mMgO = 40 . 0,75 = 30g 2. a. MCuO = 64 + 16 = 80 g/mol nCuO = 2 : 80 = 0,025 mol b. MNaOH =23 + 1 + 16 = 40 g/mol nNaOH = 10: 40 = 0,25 mol

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.