
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 5/15/23 3:36 PM
Lượt xem: 3
Dung lượng: 125.0kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: Bài 45. BÀI THỰC HÀNH 7 PHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ (Tích hợp stem pha chế dung dịch nước muối sinh lý) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 02 tiết (Tiết thứ 69,70) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs biết tính toán, pha chế những dd đơn giản theo nồng độ khác nhau. - Biết thực hành pha chế dung dịch nước muối sinh lý. 2. Năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biêt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng CNTT - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: + Chăm làm, nhiệt tình tham gia thực hành thí nghiệm cùng nhóm; + Sẵn sàng học hỏi và giúp đỡ các bạn trong nhóm khi thực hành. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Gv: Chuẩn bị d/cụ hóa chất cho 6 nhóm, mỗi nhóm gồm: D/cụ: 2 cốc thủy tinh loại 100ml, 250ml. Một ống đong, 1 đũa thủy tinh, 1 cân, pipet, giá ống nghiệm. H/chất: đư¬ờng, muối ăn, n¬ước cất. 2. Học sinh: - Mỗi nhóm 1 gói đư¬ờng và 1 gói muối (khoảng 100g) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Mở đầu (2’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài học mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu vềbài thực hành. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài thực hành d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. - GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, hóa chất của HS - GV giới thiệu mục tiêu của bài thực hành Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (28’) a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách làm TN hoá học b. Nội dung: HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm c. Sản phẩm: Làm việc theo nhóm tiên hành thí pha chế dung dịch d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và thực hiện - Gv đ¬ưa nội dung TH. Hãy tính toán và pha chế các dd sau: 1, 50g dd đư¬ờngcó nồng độ 15%. 2, 100ml dd NaCl có nồng độ 0,2M. 3, 50g dd đ¬ường 55 từ dd đ¬ường có nồng độ 15% ở trên. 4, 50ml dd NaCl có nồng độ 0,1M từ dd NaCl có nồng độ 0,2m ở trên. - Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm. N1, 2, 3: Hãy tính toán và pha chế các dd. a, 50g dd đ¬ường có nồng độ 15% b, 50g dd đ¬ường 5% từ dd đ¬ường có nồng độ 15%. N4, 5, 6: Làm TN 2,4. - Gv kiểm tra các nhóm. + Phần lí thuyết. + Phần thực hành. I. PHA CHẾ DUNG DỊCH 1. Thực hành 1 * Phần tính toán: - Khối lư¬ợng chất tan (đư¬ờng) mct = 15. 50 : 100 = 7,5 (g) - Khối l¬ượng n¬ước cần dùng là: m = 50 - 7,5 = 42,5g * Phần thực hành: Cân 7,5g đư¬ờng cho vào cốc thủy tinh 100ml (cốc1) Đong 42,5 ml n¬ước đổ vào cốc 1 và khuấy đều đ¬ược 50g dd đư¬ờng 15%. 2. Thực hành 2 * Phần tính toán: Số mol chất tan (NaCl) cần dựng: n = 0,2. 100: 1000= 0,02mol Khối l¬ượng NaCl: m = 58,5 . 0,02 = 1,17 g. * Phần thực hành: Cân 1,17g NaCl khan cho vào cốc chia độ, rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều cho tới vạch 100ml dd NaCl 0,2M. Hoạt động 3: Tư¬ờng trình TH . Vệ sinh PTN. (15’) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề đặt ra. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, tính toán, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ - Gv nhận xét giờ TH. + Ưu điểm. + Như¬ợc điểm. TIẾT 2 Hoạt động 1: Xác định vấn đề nghiên cứu (3 phút) a. Mục tiêu: - HS xác định vấn đề nghiên cứu: Pha chế nước muối sinh lý b. Phương thức tổ chức HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV đặt vấn đề nghiên cứu: GV yêu cầu HS pha chế 50g dd NaCl 0,9% - GV chiếu video, HS theo dõi, tìm hiểu mục đích pha chế nước muối sinh lí. https://www.youtube.com/watch?v=oh7BPfi486U ? Tại sao cần pha chế nước muối sinh lí? - GV bổ sung + chốt - GV chốt ND bài học: giúp HS đánh giá sản phẩm đã làm và cải tiến hoàn thiện sản phẩm. - Quan sát - HS trả lời c. Dự kiến sản phẩm: - Phiếu thảo luận của các nhóm. HS sẽ lên ý tưởng đề xuất ra các nguyên vật liệu cần thiết. d. Đánh giá giá kết quả hoạt động: Thông qua HĐ chung cả lớp: GV nhận xét, đánh giá chung qua phiếu thảo luận của các nhóm Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (nghiên cứu lí thuyết nền): Cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước (15 phút) a. Mục tiêu: HS biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như lượng số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi, thể tích dung môi để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế dung dịch với nồng độ theo yêu cầu. b. Phương thức tổ chức HĐ Hoạt động của GV và HS Nội dung
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 5/15/23 3:36 PM
Lượt xem: 3
Dung lượng: 125.0kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: Bài 45. BÀI THỰC HÀNH 7 PHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ (Tích hợp stem pha chế dung dịch nước muối sinh lý) Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 02 tiết (Tiết thứ 69,70) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs biết tính toán, pha chế những dd đơn giản theo nồng độ khác nhau. - Biết thực hành pha chế dung dịch nước muối sinh lý. 2. Năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biêt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng CNTT - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực thực hành hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: + Chăm làm, nhiệt tình tham gia thực hành thí nghiệm cùng nhóm; + Sẵn sàng học hỏi và giúp đỡ các bạn trong nhóm khi thực hành. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Gv: Chuẩn bị d/cụ hóa chất cho 6 nhóm, mỗi nhóm gồm: D/cụ: 2 cốc thủy tinh loại 100ml, 250ml. Một ống đong, 1 đũa thủy tinh, 1 cân, pipet, giá ống nghiệm. H/chất: đư¬ờng, muối ăn, n¬ước cất. 2. Học sinh: - Mỗi nhóm 1 gói đư¬ờng và 1 gói muối (khoảng 100g) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Mở đầu (2’) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài học mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu vềbài thực hành. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài thực hành d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. - GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, hóa chất của HS - GV giới thiệu mục tiêu của bài thực hành Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (28’) a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách làm TN hoá học b. Nội dung: HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm c. Sản phẩm: Làm việc theo nhóm tiên hành thí pha chế dung dịch d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe và thực hiện - Gv đ¬ưa nội dung TH. Hãy tính toán và pha chế các dd sau: 1, 50g dd đư¬ờngcó nồng độ 15%. 2, 100ml dd NaCl có nồng độ 0,2M. 3, 50g dd đ¬ường 55 từ dd đ¬ường có nồng độ 15% ở trên. 4, 50ml dd NaCl có nồng độ 0,1M từ dd NaCl có nồng độ 0,2m ở trên. - Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm. N1, 2, 3: Hãy tính toán và pha chế các dd. a, 50g dd đ¬ường có nồng độ 15% b, 50g dd đ¬ường 5% từ dd đ¬ường có nồng độ 15%. N4, 5, 6: Làm TN 2,4. - Gv kiểm tra các nhóm. + Phần lí thuyết. + Phần thực hành. I. PHA CHẾ DUNG DỊCH 1. Thực hành 1 * Phần tính toán: - Khối lư¬ợng chất tan (đư¬ờng) mct = 15. 50 : 100 = 7,5 (g) - Khối l¬ượng n¬ước cần dùng là: m = 50 - 7,5 = 42,5g * Phần thực hành: Cân 7,5g đư¬ờng cho vào cốc thủy tinh 100ml (cốc1) Đong 42,5 ml n¬ước đổ vào cốc 1 và khuấy đều đ¬ược 50g dd đư¬ờng 15%. 2. Thực hành 2 * Phần tính toán: Số mol chất tan (NaCl) cần dựng: n = 0,2. 100: 1000= 0,02mol Khối l¬ượng NaCl: m = 58,5 . 0,02 = 1,17 g. * Phần thực hành: Cân 1,17g NaCl khan cho vào cốc chia độ, rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều cho tới vạch 100ml dd NaCl 0,2M. Hoạt động 3: Tư¬ờng trình TH . Vệ sinh PTN. (15’) a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề đặt ra. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, tính toán, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ - Gv nhận xét giờ TH. + Ưu điểm. + Như¬ợc điểm. TIẾT 2 Hoạt động 1: Xác định vấn đề nghiên cứu (3 phút) a. Mục tiêu: - HS xác định vấn đề nghiên cứu: Pha chế nước muối sinh lý b. Phương thức tổ chức HĐ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV đặt vấn đề nghiên cứu: GV yêu cầu HS pha chế 50g dd NaCl 0,9% - GV chiếu video, HS theo dõi, tìm hiểu mục đích pha chế nước muối sinh lí. https://www.youtube.com/watch?v=oh7BPfi486U ? Tại sao cần pha chế nước muối sinh lí? - GV bổ sung + chốt - GV chốt ND bài học: giúp HS đánh giá sản phẩm đã làm và cải tiến hoàn thiện sản phẩm. - Quan sát - HS trả lời c. Dự kiến sản phẩm: - Phiếu thảo luận của các nhóm. HS sẽ lên ý tưởng đề xuất ra các nguyên vật liệu cần thiết. d. Đánh giá giá kết quả hoạt động: Thông qua HĐ chung cả lớp: GV nhận xét, đánh giá chung qua phiếu thảo luận của các nhóm Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (nghiên cứu lí thuyết nền): Cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước (15 phút) a. Mục tiêu: HS biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như lượng số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi, thể tích dung môi để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế dung dịch với nồng độ theo yêu cầu. b. Phương thức tổ chức HĐ Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

