- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 19:42 05/09/2023
Lượt xem: 3
Dung lượng: 78,0kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: CHƯƠNG I:MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH ( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Hiểu vì sao cần mạng máy tính. + Biết khái niệm mạng máy tính. 2. Năng lực: + Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp + Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin, tư duy. 3. Phẩm chất: + Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK 2. Học sinh: + Kiến thức, SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Biết được mục đích của việc sử dụng mạng máy tính 2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời 3. Sản phẩm: Bước đầu hiểu về mạng máy tính 4. Tổ chức thực hiện: - GV đặt vấn đề: Chúng ta có thể soạn thảo văn bản, lập trình, tính toán trên một máy tính độc lập được hay không? 3 máy tính có thể sử dụng chung một máy in được không? Vậy theo em dựa vào đâu mà người ta có thể làm được như vậy? Để nắm rõ, chúng ta cùng đến với bài học ngày hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vì sao cần mạng máy tính? 1. Mục tiêu: Biết vì sao cần mạng máy tính. 2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi 3. Sản phẩm: Biết vai trò của mạng máy tính 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: + Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì? + Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời + GV quan sát, hướng dẫn HS Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trả lời, nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên bảng. 1. Vì sao cần mạng máy tính? - Sử dụng máy tính vào công việc:Soạn thảo văn bản, tính toán, nghe nhạc, xem phim, chơi game,.. - Lí do cần mạng máy tính là: + Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm. + Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn. + Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in,… từ nhiều máy tính. Hoạt động 2: Khái niệm mạng máy tính 1.Mục tiêu: Biết khái niệm mạng máy tính 2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi 3. Sản phẩm: Hiểu được mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính. 4. Tổ chức thực hiện: Tiết 1: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS thực hiện: + Cho hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì? +Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính? +Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời + GV quan sát, hướng dẫn HS Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS thực hiện phép toán Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên bảng. 2. Khái niệm mạng máy tính a. Mạng máy tính là gì? Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng trao đổi thông tin, chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,… Các kiểu kết nối mạng máy tính: - Kết nối hình sao. - Kết nối đường thẳng. - Kết nối kiểu vòng. b. Các thành phần của mạng. - Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,… - Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại). - Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ định tuyến) - Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 19:42 05/09/2023
Lượt xem: 3
Dung lượng: 78,0kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: CHƯƠNG I:MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH ( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Hiểu vì sao cần mạng máy tính. + Biết khái niệm mạng máy tính. 2. Năng lực: + Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp + Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin, tư duy. 3. Phẩm chất: + Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: + Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK 2. Học sinh: + Kiến thức, SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Biết được mục đích của việc sử dụng mạng máy tính 2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời 3. Sản phẩm: Bước đầu hiểu về mạng máy tính 4. Tổ chức thực hiện: - GV đặt vấn đề: Chúng ta có thể soạn thảo văn bản, lập trình, tính toán trên một máy tính độc lập được hay không? 3 máy tính có thể sử dụng chung một máy in được không? Vậy theo em dựa vào đâu mà người ta có thể làm được như vậy? Để nắm rõ, chúng ta cùng đến với bài học ngày hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vì sao cần mạng máy tính? 1. Mục tiêu: Biết vì sao cần mạng máy tính. 2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi 3. Sản phẩm: Biết vai trò của mạng máy tính 4. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: + Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì? + Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời + GV quan sát, hướng dẫn HS Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trả lời, nhận xét, bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên bảng. 1. Vì sao cần mạng máy tính? - Sử dụng máy tính vào công việc:Soạn thảo văn bản, tính toán, nghe nhạc, xem phim, chơi game,.. - Lí do cần mạng máy tính là: + Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm. + Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn. + Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in,… từ nhiều máy tính. Hoạt động 2: Khái niệm mạng máy tính 1.Mục tiêu: Biết khái niệm mạng máy tính 2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi 3. Sản phẩm: Hiểu được mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính. 4. Tổ chức thực hiện: Tiết 1: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS thực hiện: + Cho hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì? +Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính? +Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời + GV quan sát, hướng dẫn HS Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS thực hiện phép toán Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên bảng. 2. Khái niệm mạng máy tính a. Mạng máy tính là gì? Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng trao đổi thông tin, chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,… Các kiểu kết nối mạng máy tính: - Kết nối hình sao. - Kết nối đường thẳng. - Kết nối kiểu vòng. b. Các thành phần của mạng. - Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,… - Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại). - Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ định tuyến) - Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.
