Danh mục
Giáo án Hóa học 8
Thích 0 bình luận
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 9/21/21 2:58 PM
Lượt xem: 12
Dung lượng: 58.5kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: Soạn:6.9.21 Tiết 3 Trường THCS Mạo Khê I Tổ: Sinh - Hóa – Địa Họ và tên GV: Thân Trọng Văn Bài 2 : CHẤT (Tiết 2) Môn: Hóa học 8 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt: - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào t/c vật lí. 2. Phẩm chất: - Có thái độ tích cực, có trách nhiệm trong trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập và vận dụng kiến thức tìm hiểu Chất trong cuộc sống; Trung thực trong quá trình thực hiện các thí nghiệm theo yêu cầu: mô tả đúng tiến trình; ghi nhận đúng số liệu và giải thích dựa trên số liệu ghi được. 3. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. Thiết bị dạy học và học liệu GV: Chai n¬ước khoáng, n¬ước cất, muối, nhiệt kế, đền cồn, 3 tấm kính.... HS: Pha nước lọc với muối, với đường III. Tiến trình dạy học *Kiểm tra bài cũ: (5’) Phân biệt chất – vật thể? lấy ví dụ? - Nhận biết t.c chất bằng cách nào? Lấy VD? việc nhận biết t.c của chất có lợi gì. - Chữa bài tập 4 1. Mở đầu: (5’) Pha nước lọc với muối, với đường ( Yêu cầu làm ở nhà). Hs báo cáo kết quả: nêu t/c của đường, muối, nước, nước đường, nước muối (trạng thái, vị) 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung 2.1 Hoạt động1:(7’) MT: Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp. HT: Hđ cá nhân P2 trực quan ng/cứu TNo điển hình KT đặt câu hỏi Cho HS q.sát 3 mẫu nước: 1. Nước khoáng 2. N¬ước cất. 3. N¬ước sông suối. GV làm TN: Nhỏ 3 loại nước lên 3 tấm kính rồi đun cạn HS nhận xét kq: Tấm kính1 ko có vết cặn ……….. 2 có vết cặn ……….. 3 có vết cặn mờ Từ kq trên em có nhận xét gì về t.phần của nước cất, nước khoáng, nước tự nhiên? HS: Nước cất ko lẫn chất khác, nước tự nhiên và khoáng có lẫn chất khác. GV: Nước cất là chất tinh khiết. Nước khoáng, nước tự nhiên là hỗn hợp. ? Hỗn hợp là gì? Lấy ví dụ. ? Chất tinh khiết là gì? Lấy ví dụ. ? So sánh chất tinh khiết – Hỗn hợp 2.2 Hoạt động2: (18’) MT: Tách 1 chất ra khỏi h2 dựa vào t/c vật lí HT:Hđ cá nhân, nhóm P2 trực quan ng/cứu TNo điển hình KT hoàn tất nhiệm vụ Tách chất ra khỏi hốn hợp. - GV yêu cầu 1HS đun n¬ước muối đến khi không còn n¬ước chỉ còn muối ăn. ? Vậy theo em tách chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào cơ sở nào? - GV cho các nhóm làm TN0: Tách S và bột Fe ra khỏi h2 của chúng, Dùng nam châm để tách Fe ra. - Sau khi các nhóm làm xong GV đánh giá kết quả từng nhóm. ? Theo em tách chất ra khỏi hỗn hợp ta phải dùng phương pháp nào? GV kết luận lại cho HS: * GV cho HS vận dụng : Nêu p2 - Tách r¬ượu và n¬ước ra khỏi h2 của chúng. - Tách hỗn hợp muối và tinh bột. III. Chất tinh khiết. 1. Hỗn hợp: Gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau. 2. Chất tinh khiết. - Là chất không lẫn chất nào khác và có t.c ổn định không thay đổi. 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. * Thí nghiệm: Đun hỗn hợp n¬ước muối Muối N¬ước *Phương pháp : Dựa vào t.c’ vật lí khác nhau của các chất ta có thể tách bằng cách : Chư¬ng cất, gạn lọc, tính nhiễm từ....

Bình luận - Đánh giá

Chưa có bình luận nào

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.