
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- KHTN 7 (Hóa Học) - Tuần 10 - Tiết 9: BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
- Tài liệu cùng tác giả
- Tài liệu cùng chủ đề
- «Back
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 11/10/24 12:29 PM
Lượt xem: 1
Dung lượng: 27.4kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên, Internet
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Sinh-Hoá-Địa-GDTC Họ và tên giáo viên: Thân Trọng Văn BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 Môn học: Khoa học tự nhiên; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 01 tiết (Tiết 9) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực a) Năng lực KHTN - Năng lực nhận biết khoa học tự nhiên: Nhận ra đặc điểm của các hạt e, p, n trong nguyên tử và sắp xếp chúng đúng vào vị trí; gọi tên, nêu kí hiệu của nguyên tố hoá học. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Xây dựng được kế hoạch tìm hiểu kiến thức để điền chính xác các kiến thức vào các ô còn trống theo yêu cầu của bài tập. b) Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tư duy, tìm kiếm để giải quyết một nhiệm vụ học tập. - Năng lực tự chủ và tự học: chủ động tìm kiếm các kiến thức liên quan đến bài tập (có thể đọc lại SGK, hỏi bạn bè, thầy cô…) để làm được bài tập - Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, thảo luận nhóm, tích cực hợp tác với bạn trong nhóm để hoàn thành các phiếu bài tập 2. Về phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực tìm kiếm kiến thức liên quan để giải quyết nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm trong hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Phiếu học tập ghi nội dung bài 1,2 2. Học sinh - Đọc trước bài ở nhà - Bút dạ, giấy A4 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu (8 phút) a) Mục tiêu - Giúp HS nhận ra cần sử dụng các kiến thức về nguyên tử, nguyên tố hoá học để làm bài tập b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ (Nội dung): Mỗi HS viết câu trả lời sau ra giấy trong thời gian 3 phút. HS trả lời một số câu hỏi ngắn: Câu 1. Nêu đặc điểm của eletron, proton, neutron (vị trí trong nguyên tử, điện tích, khối lượng)? * Thực hiện nhiệm vụ (Sản phẩm): HS trả lời các câu hỏi ra giấy. Câu 1. + electron có vị trí ở lớp vỏ nguyên tử, mang điện tích âm, khối lượng 0,00055 amu (không đáng kể) + Proton: Bên trong hạt nhân, mang điện tích dương, khối lượng 1 amu. + Neutron: Bên trong hạt nhân, không mang điện, khối lượng 1 amu. + Số e = số p * Báo cáo, thảo luận: + Hai HS ngồi gần nhau chấm bài cho nhau theo đáp án của GV. + Nội dung nào có trong bài yêu cầu HS tích đúng, sai gạch cả dòng, nội dung khác đúng thì vẫn tính đúng. * Kết luận, nhận định: + HS ghi lại các nội dung mình còn hiểu sai vào vở. + GV chốt lại các kiến thức cơ bản để HS vận dụng vào làm bài tập. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập SGK. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - Các bài tập SGK trang 26- 27 sách Cánh diều. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, đưa ra bài làm của cá nhân HS và nhóm. - HS đọc bài 1 và trả lời các câu hỏi theo thứ tự * Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời * Kết luận, nhận định: Bài Hoạt động của GV và HS Sản phẩm của HS 1,2 - Thực hiện nhiệm vụ: - HS nhận xét câu trả lời của nhau và GV kết luận câu trả lời đúng Phát biểu Loại hạt (1) Proton (2) neutron (3) neutron (4) electron (5) electron (6) electron (7) neutron - Yêu cầu HS điền từ còn thiếu và giải thích tại sao em lại điền như vậy? - HS lần lượt trả lời - GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu cần) a. Proton và neutron b. 17 c. 10 d. ne=np=9 m= mp + mn=19 np= 10 e. m= mp+mn= 3.1+4.1=7( amu)
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 11/10/24 12:29 PM
Lượt xem: 1
Dung lượng: 27.4kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên, Internet
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Sinh-Hoá-Địa-GDTC Họ và tên giáo viên: Thân Trọng Văn BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 Môn học: Khoa học tự nhiên; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 01 tiết (Tiết 9) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực a) Năng lực KHTN - Năng lực nhận biết khoa học tự nhiên: Nhận ra đặc điểm của các hạt e, p, n trong nguyên tử và sắp xếp chúng đúng vào vị trí; gọi tên, nêu kí hiệu của nguyên tố hoá học. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Xây dựng được kế hoạch tìm hiểu kiến thức để điền chính xác các kiến thức vào các ô còn trống theo yêu cầu của bài tập. b) Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tư duy, tìm kiếm để giải quyết một nhiệm vụ học tập. - Năng lực tự chủ và tự học: chủ động tìm kiếm các kiến thức liên quan đến bài tập (có thể đọc lại SGK, hỏi bạn bè, thầy cô…) để làm được bài tập - Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, thảo luận nhóm, tích cực hợp tác với bạn trong nhóm để hoàn thành các phiếu bài tập 2. Về phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực tìm kiếm kiến thức liên quan để giải quyết nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm trong hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Phiếu học tập ghi nội dung bài 1,2 2. Học sinh - Đọc trước bài ở nhà - Bút dạ, giấy A4 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu (8 phút) a) Mục tiêu - Giúp HS nhận ra cần sử dụng các kiến thức về nguyên tử, nguyên tố hoá học để làm bài tập b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ (Nội dung): Mỗi HS viết câu trả lời sau ra giấy trong thời gian 3 phút. HS trả lời một số câu hỏi ngắn: Câu 1. Nêu đặc điểm của eletron, proton, neutron (vị trí trong nguyên tử, điện tích, khối lượng)? * Thực hiện nhiệm vụ (Sản phẩm): HS trả lời các câu hỏi ra giấy. Câu 1. + electron có vị trí ở lớp vỏ nguyên tử, mang điện tích âm, khối lượng 0,00055 amu (không đáng kể) + Proton: Bên trong hạt nhân, mang điện tích dương, khối lượng 1 amu. + Neutron: Bên trong hạt nhân, không mang điện, khối lượng 1 amu. + Số e = số p * Báo cáo, thảo luận: + Hai HS ngồi gần nhau chấm bài cho nhau theo đáp án của GV. + Nội dung nào có trong bài yêu cầu HS tích đúng, sai gạch cả dòng, nội dung khác đúng thì vẫn tính đúng. * Kết luận, nhận định: + HS ghi lại các nội dung mình còn hiểu sai vào vở. + GV chốt lại các kiến thức cơ bản để HS vận dụng vào làm bài tập. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập SGK. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - Các bài tập SGK trang 26- 27 sách Cánh diều. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, đưa ra bài làm của cá nhân HS và nhóm. - HS đọc bài 1 và trả lời các câu hỏi theo thứ tự * Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời * Kết luận, nhận định: Bài Hoạt động của GV và HS Sản phẩm của HS 1,2 - Thực hiện nhiệm vụ: - HS nhận xét câu trả lời của nhau và GV kết luận câu trả lời đúng Phát biểu Loại hạt (1) Proton (2) neutron (3) neutron (4) electron (5) electron (6) electron (7) neutron - Yêu cầu HS điền từ còn thiếu và giải thích tại sao em lại điền như vậy? - HS lần lượt trả lời - GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu cần) a. Proton và neutron b. 17 c. 10 d. ne=np=9 m= mp + mn=19 np= 10 e. m= mp+mn= 3.1+4.1=7( amu)
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

