
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 21:51 02/02/2023
Lượt xem: 5
Dung lượng: 1.637,5kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: Ngày soạn Tiết: 28 Ngày giảng BÀI 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS biết được - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí 2. Kỹ năng: - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí 3. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực tự quản lý, Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực riêng: + Nhận thức khoa học tự nhiên + Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát các hiện tượng thực tiễn, …để tìm hiểu về tỉ khối của chất khí. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được các hiện tượng thực tế, các Úng dung trong cuộc sống... như bóng bay, khinh khí cầu... 4. Định hướng phát triển phẩm chất: - Chăm học, ham học, có tinh thần tự học - Thông qua bài học giáo dục cho học sinh Tính trung thực, đoàn kết, hợp tác, có ý thức trách nhiệm, tính tự do phát biểu ý kiến, phát huy khả năng của bản thân... 5. Nội dung tích hợp: - Nội dung tích hợp GDBĐKH: Từ so sánh khối lượng của 2 khí với nhau hoặc khí này với không khí ta có thể cung cấp cho HS biết vì sao CO2 luôn tích tụ trong dáy giếng khơi hoặc nền hang sâu và cũng là khí gây hiệu ứng nhà kính... II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. - Sử dụng PPDH hợp tác nhóm, Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở (tìm tòi), trực quan. III. Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên: - 1 quả bóng bay bơm khí H2 (cột sợi dây dài), 1 quả bóng chưa thổi. - Máy chiếu - Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu trước bài 20 IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp( 1 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được tạo tâm thế cho HS đi vào bài học - Thời gian: 4 phút - Cách thức tiến hành: GV cho 1 HS thổi quả bong bóng (lớn tương đương với quả bóng bơm bằng khí H2 GV đã chuẩn bị). Sau đó thả đồng thời 2 quả bóng. ? Nhận xét hiện tượng? HS: Quả bóng bơm bằng khí H2 bay cao hơn, quả bóng thổi bằng hơi thở (chủ yếu khí CO2) rơi xuống đất. ? Theo em thì vì sao lại vậy? G- Ghi ý kiến của HS vào góc bảng: G- Tại sao quả bóng bơm khí hiđro bay lên được mà quả bóng ta thổi hơi thở của ta vào lại không bay lên được? -> bài này sẽ giải thích điều đó. GV ĐVĐ: Như vậy những chất khí khác nhau, thì độ nặng nhẹ khác nhau. Vậy bằng cách nào có thể biết được chất khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia bao nhiêu lần? hoặc nặng hay nhẹ hơn không khí là bao nhiêu? - Dự kiến sản phẩm của học sinh: Câu trả lời của HS. HS nắm được nội dung của bài học là so sánh độ nặng nhẹ của các chất khí - Dự kiến đánh giá năng lực học sinh: Mức 3: Giải thích chính xác. Mức 2: Giải thích chỉ đứng 1 phần Mức 1: Chưa giải thích được HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2.1-Tìm hiểu bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B - Mục tiêu: Biết được biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B - Thời gian: 15 phút - Cách thức tiến hành: PP hợp tác nhóm, đàm thoại, trực quan Hoạt động của thầy - trò Nội dung G- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn (3phút) hoàn thành Phiếu học tập 1- Cho biết MO2 = ? MH2 = ? 2- Khí nào nặng hơn ? Nặng hơn bao nhiêu lần? 3- Để biết khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí hiđrô ta làm thế nào? - HS hoàn thành phiếu theo nhóm bàn - Đại diện HS trình bày, nhận xét bổ sung - G chốt kiến thức 1- MO2 = 32(g) MH2 = 2(g) 2- Khí oxi nặng hơn và nặng hơn lần 3- Muốn biết khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí hiđrô ta so sánh khối lượng mol của 2 khí và lấy khối lượng mol của khí này chia cho khối lượng mol của khí kia G- Giới thiệu đó là tính tỉ khối của khí oxi so với khí hidro dO2/H2 ? Cách tính tỉ khối của khí oxi so với khí hidro dO2/H2 = ? Làm thế nào có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần? ? Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B? => Giải thích các đại lượng HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN: -Hoàn thành bài bập 1 - HS hoàn thành và báo cáo, nhận xét ? Để làm bài tập 1 cần ghi nhớ điều gì? - Cách tính khối lượng mol của các chất khí - Tính tỉ khối của khí A so xới khí B G-Lưu ý: Nếu : + dA/B = a >1: khí A nặng hơn khí B bằng a lần. + dA/B = 1: khí A nặng bằng khí B + dA/B = b < 1: khí A nhẹ hơn khí B bằng b lần ? Từ công thức trên hãy rút ra công thức tính khối lượng mol của khí A nếu biết tỉ khối giữa khí A và B và khối lượng mol của khí B? G- Bảng phụ: G- Yêu cầu HS tóm tắt ? Đề bài cho biết đại lượng nào? Yêu cầu tính đại lượng nào? ? Áp dụng công thức nào để tính? . I. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B. - Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bằng bao nhiêu lần ta so sánh MA và MB bằng cách tính tỉ khối của khí A so với khí B - Công thức tính tỉ khối: dA/B = Trong đó: dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B MA : Khối lượng mol của khí A MB : Khối lượng mol của khí B áp dụng: Bài tập 1: Hãy cho biết a, Khí cacbonic (CO2) nặng hay nhẹ hơn khí hiđro (H2) bằng bao nhiêu lần? b, Khí hiđro (H2) nặng hay nhẹ hơn khí oxi (O2) bằng bao nhiêu lần? (C=12. O = 16. H=1) Bài làm : + d CO2/H2 = = 22 => Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần + d H2/O2 = = 0,06 => Khí H2 nhẹ hơn khí H2 bằng 0.0625 lần MA = dA/B . MB Bài tập 2: Một chất khí A có tỉ khối với khí oxi là 1,375. Hãy xác định khối lượng mol của khí A? Tóm tắt: dA/ O = 1,375 MA = ? MO = 32 Bài làm : Ta có MA = dA/ O . MO = 1,375 .32 = 44g
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 21:51 02/02/2023
Lượt xem: 5
Dung lượng: 1.637,5kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: Ngày soạn Tiết: 28 Ngày giảng BÀI 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS biết được - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí 2. Kỹ năng: - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí 3. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực tự quản lý, Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực riêng: + Nhận thức khoa học tự nhiên + Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát các hiện tượng thực tiễn, …để tìm hiểu về tỉ khối của chất khí. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được các hiện tượng thực tế, các Úng dung trong cuộc sống... như bóng bay, khinh khí cầu... 4. Định hướng phát triển phẩm chất: - Chăm học, ham học, có tinh thần tự học - Thông qua bài học giáo dục cho học sinh Tính trung thực, đoàn kết, hợp tác, có ý thức trách nhiệm, tính tự do phát biểu ý kiến, phát huy khả năng của bản thân... 5. Nội dung tích hợp: - Nội dung tích hợp GDBĐKH: Từ so sánh khối lượng của 2 khí với nhau hoặc khí này với không khí ta có thể cung cấp cho HS biết vì sao CO2 luôn tích tụ trong dáy giếng khơi hoặc nền hang sâu và cũng là khí gây hiệu ứng nhà kính... II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. - Sử dụng PPDH hợp tác nhóm, Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở (tìm tòi), trực quan. III. Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên: - 1 quả bóng bay bơm khí H2 (cột sợi dây dài), 1 quả bóng chưa thổi. - Máy chiếu - Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu trước bài 20 IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp( 1 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động học: HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được tạo tâm thế cho HS đi vào bài học - Thời gian: 4 phút - Cách thức tiến hành: GV cho 1 HS thổi quả bong bóng (lớn tương đương với quả bóng bơm bằng khí H2 GV đã chuẩn bị). Sau đó thả đồng thời 2 quả bóng. ? Nhận xét hiện tượng? HS: Quả bóng bơm bằng khí H2 bay cao hơn, quả bóng thổi bằng hơi thở (chủ yếu khí CO2) rơi xuống đất. ? Theo em thì vì sao lại vậy? G- Ghi ý kiến của HS vào góc bảng: G- Tại sao quả bóng bơm khí hiđro bay lên được mà quả bóng ta thổi hơi thở của ta vào lại không bay lên được? -> bài này sẽ giải thích điều đó. GV ĐVĐ: Như vậy những chất khí khác nhau, thì độ nặng nhẹ khác nhau. Vậy bằng cách nào có thể biết được chất khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia bao nhiêu lần? hoặc nặng hay nhẹ hơn không khí là bao nhiêu? - Dự kiến sản phẩm của học sinh: Câu trả lời của HS. HS nắm được nội dung của bài học là so sánh độ nặng nhẹ của các chất khí - Dự kiến đánh giá năng lực học sinh: Mức 3: Giải thích chính xác. Mức 2: Giải thích chỉ đứng 1 phần Mức 1: Chưa giải thích được HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2.1-Tìm hiểu bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B - Mục tiêu: Biết được biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B - Thời gian: 15 phút - Cách thức tiến hành: PP hợp tác nhóm, đàm thoại, trực quan Hoạt động của thầy - trò Nội dung G- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn (3phút) hoàn thành Phiếu học tập 1- Cho biết MO2 = ? MH2 = ? 2- Khí nào nặng hơn ? Nặng hơn bao nhiêu lần? 3- Để biết khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí hiđrô ta làm thế nào? - HS hoàn thành phiếu theo nhóm bàn - Đại diện HS trình bày, nhận xét bổ sung - G chốt kiến thức 1- MO2 = 32(g) MH2 = 2(g) 2- Khí oxi nặng hơn và nặng hơn lần 3- Muốn biết khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí hiđrô ta so sánh khối lượng mol của 2 khí và lấy khối lượng mol của khí này chia cho khối lượng mol của khí kia G- Giới thiệu đó là tính tỉ khối của khí oxi so với khí hidro dO2/H2 ? Cách tính tỉ khối của khí oxi so với khí hidro dO2/H2 = ? Làm thế nào có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần? ? Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B? => Giải thích các đại lượng HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN: -Hoàn thành bài bập 1 - HS hoàn thành và báo cáo, nhận xét ? Để làm bài tập 1 cần ghi nhớ điều gì? - Cách tính khối lượng mol của các chất khí - Tính tỉ khối của khí A so xới khí B G-Lưu ý: Nếu : + dA/B = a >1: khí A nặng hơn khí B bằng a lần. + dA/B = 1: khí A nặng bằng khí B + dA/B = b < 1: khí A nhẹ hơn khí B bằng b lần ? Từ công thức trên hãy rút ra công thức tính khối lượng mol của khí A nếu biết tỉ khối giữa khí A và B và khối lượng mol của khí B? G- Bảng phụ: G- Yêu cầu HS tóm tắt ? Đề bài cho biết đại lượng nào? Yêu cầu tính đại lượng nào? ? Áp dụng công thức nào để tính? . I. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B. - Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bằng bao nhiêu lần ta so sánh MA và MB bằng cách tính tỉ khối của khí A so với khí B - Công thức tính tỉ khối: dA/B = Trong đó: dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B MA : Khối lượng mol của khí A MB : Khối lượng mol của khí B áp dụng: Bài tập 1: Hãy cho biết a, Khí cacbonic (CO2) nặng hay nhẹ hơn khí hiđro (H2) bằng bao nhiêu lần? b, Khí hiđro (H2) nặng hay nhẹ hơn khí oxi (O2) bằng bao nhiêu lần? (C=12. O = 16. H=1) Bài làm : + d CO2/H2 = = 22 => Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần + d H2/O2 = = 0,06 => Khí H2 nhẹ hơn khí H2 bằng 0.0625 lần MA = dA/B . MB Bài tập 2: Một chất khí A có tỉ khối với khí oxi là 1,375. Hãy xác định khối lượng mol của khí A? Tóm tắt: dA/ O = 1,375 MA = ? MO = 32 Bài làm : Ta có MA = dA/ O . MO = 1,375 .32 = 44g
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

