
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 23:49 16/10/2022
Lượt xem: 51
Dung lượng: 1.391,5kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: BÀI 10. HÓA TRỊ (Tiết 2) Môn: Hóa học – Lớp 8 Thời gian thực hiện: 2 tiết (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được nội dung quy tắc hóa trị - HS biết cách: + Tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể + Lập công thức của hợp chất dựa vào hoá trị của nguyên tố. + Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của công thức hoá học. 2. Năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Phẩm chất + Chăm học, ham học, có tinh thần tự học + Tôn trọng lẽ phải + Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng ghi hoá trị một số nhóm nguyên tử trang 43 SGK - Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh - Học thuộc hóa trị của các nguyên tố - Ý nghĩa của công thức hóa học - Đọc trước các nội dung trong bài hoá trị. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học, củng cố lại kiến thức đã học về hóa trị b. Nội dung: Trò chơi tiếp sức về hóa trị của các nguyên tố c. Sản phẩm: HS nhớ hóa trị của các nguyên tố và nắm được sơ bộ nội dung kiến thức cần tìm hiểu trong bài d. Tổ chức thực hiện: - 1HS lên chỉ huy tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi tiếp sức: + Chia lớp 4 tổ, mỗi tổ cử 3 HS, thay nhau lên bảng viết hóa trị của các nguyên tố trong thời gian là 90s( 1,5p). tổ nào viết được nhiều hóa trị đội đó sẽ thắng + HS các nhóm tham gia chơi - HS chỉ huy cùng các bạn còn lại kiểm tra kết quả của các nhóm, khen thưởng - GV nhận xét - ĐVĐ: Các nguyên tử có thể liên kết được với nhau và hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết đó. Biết được hoá trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất dựa vào quy tắc hóa trị Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Tìm hiểu quy tắc hoá trị (10 phút) a. Mục tiêu: HS biết nội dung quy tắc hoá trị: Trong hợp chất hai nguyên tố AXBY thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của hai nguyên tố A và B ) Quy tắc hoá trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử b. Nội dung: Quy tắc hóa trị c. Sản phẩm: Phát biểu được quy tắc hóa trị, Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của họcsinh. Hoạt động của thầy - trò Nội dung GV: đưa ra Phiếu học tập: Yêu cầu HS làm việc cặp đôi hoàn thành phiếu học tập Phiếu học tập: 1. Trong công thức hoá học: AxBy: a, b là hoá trị của A, B x, y là chỉ số của A, B Tìm được các giá trị của tích x.a và y.b qua bảng sau: CTHH x . a y . b Na2O 2.I 1. II Al2O3 H2S Ca(OH)2 2-Biểu thức thể hiện mối liên hệ giữa tích chỉ số và hóa trị của từng nguyên tố: x.a ….y.b - HS hoàn thành phiếu học tập theo cặp đôi - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét và bổ sung - GV chốt kiến thức -> Đó là quy tắc hoá trị ? Phát biểu quy tắc hoá trị? G- Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ. ? Nếu A hoặc B là nhóm nguyên tử thì quy tắc còn đúng không? G- Như vậy quy tắc hoá trị đúng cả trường hợp B là nhóm nguyên tử. Bài tập: (HS làm việc các nhân) Hãy cho biết CTHH nào sau đây viết đúng CTHH nào viết sai? Vì sao? CTHH x.a ... y.b CTHH đúng/sai KCl SO4 CO2 CO3 Fe3O2 Al(SO4)2 BaCO3 ? Muốn biết công thức hoá học đúng hay sai ta làm thế nào? - Kiểm tra các tích x. a và y.b + x.a = y.b => CTHH đúng + x.a # y,b => CTHH sai II- QUY TẮC HOÁ TRỊ 1. Quy tắc Trong công thức hoá học: AxBy: a, b là hoá trị của A, B x, y là chỉ số của A, B => x.a = y.b - Trong công thức hoá học của hợp chất 2 nguyên tố thì tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 23:49 16/10/2022
Lượt xem: 51
Dung lượng: 1.391,5kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: BÀI 10. HÓA TRỊ (Tiết 2) Môn: Hóa học – Lớp 8 Thời gian thực hiện: 2 tiết (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được nội dung quy tắc hóa trị - HS biết cách: + Tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể + Lập công thức của hợp chất dựa vào hoá trị của nguyên tố. + Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của công thức hoá học. 2. Năng lực Năng lực chung Năng lực chuyên biệt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Phẩm chất + Chăm học, ham học, có tinh thần tự học + Tôn trọng lẽ phải + Bồi dưỡng thế giới quan duy vật biện chứng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng ghi hoá trị một số nhóm nguyên tử trang 43 SGK - Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh - Học thuộc hóa trị của các nguyên tố - Ý nghĩa của công thức hóa học - Đọc trước các nội dung trong bài hoá trị. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu: Giúp học sinh có hứng thú với bài học, củng cố lại kiến thức đã học về hóa trị b. Nội dung: Trò chơi tiếp sức về hóa trị của các nguyên tố c. Sản phẩm: HS nhớ hóa trị của các nguyên tố và nắm được sơ bộ nội dung kiến thức cần tìm hiểu trong bài d. Tổ chức thực hiện: - 1HS lên chỉ huy tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi tiếp sức: + Chia lớp 4 tổ, mỗi tổ cử 3 HS, thay nhau lên bảng viết hóa trị của các nguyên tố trong thời gian là 90s( 1,5p). tổ nào viết được nhiều hóa trị đội đó sẽ thắng + HS các nhóm tham gia chơi - HS chỉ huy cùng các bạn còn lại kiểm tra kết quả của các nhóm, khen thưởng - GV nhận xét - ĐVĐ: Các nguyên tử có thể liên kết được với nhau và hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết đó. Biết được hoá trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất dựa vào quy tắc hóa trị Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Tìm hiểu quy tắc hoá trị (10 phút) a. Mục tiêu: HS biết nội dung quy tắc hoá trị: Trong hợp chất hai nguyên tố AXBY thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của hai nguyên tố A và B ) Quy tắc hoá trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử b. Nội dung: Quy tắc hóa trị c. Sản phẩm: Phát biểu được quy tắc hóa trị, Bài làm của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của họcsinh. Hoạt động của thầy - trò Nội dung GV: đưa ra Phiếu học tập: Yêu cầu HS làm việc cặp đôi hoàn thành phiếu học tập Phiếu học tập: 1. Trong công thức hoá học: AxBy: a, b là hoá trị của A, B x, y là chỉ số của A, B Tìm được các giá trị của tích x.a và y.b qua bảng sau: CTHH x . a y . b Na2O 2.I 1. II Al2O3 H2S Ca(OH)2 2-Biểu thức thể hiện mối liên hệ giữa tích chỉ số và hóa trị của từng nguyên tố: x.a ….y.b - HS hoàn thành phiếu học tập theo cặp đôi - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét và bổ sung - GV chốt kiến thức -> Đó là quy tắc hoá trị ? Phát biểu quy tắc hoá trị? G- Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ. ? Nếu A hoặc B là nhóm nguyên tử thì quy tắc còn đúng không? G- Như vậy quy tắc hoá trị đúng cả trường hợp B là nhóm nguyên tử. Bài tập: (HS làm việc các nhân) Hãy cho biết CTHH nào sau đây viết đúng CTHH nào viết sai? Vì sao? CTHH x.a ... y.b CTHH đúng/sai KCl SO4 CO2 CO3 Fe3O2 Al(SO4)2 BaCO3 ? Muốn biết công thức hoá học đúng hay sai ta làm thế nào? - Kiểm tra các tích x. a và y.b + x.a = y.b => CTHH đúng + x.a # y,b => CTHH sai II- QUY TẮC HOÁ TRỊ 1. Quy tắc Trong công thức hoá học: AxBy: a, b là hoá trị của A, B x, y là chỉ số của A, B => x.a = y.b - Trong công thức hoá học của hợp chất 2 nguyên tố thì tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

