
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- KHTN 7 (Hóa Học) - Tuần 34 - Tiết 32 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 3
- Tài liệu cùng tác giả
- Tài liệu cùng chủ đề
- «Trở về
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 21:00 11/05/2025
Lượt xem: 1
Dung lượng: 364,3kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên, Internet
Mô tả: BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 3 Môn học: Khoa học tự nhiên lớp 7 Thời gian thực hiện: 01 tiết (Tiết 32) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực a) Năng lực KHTN - Hệ thống hoá được kiến thức vể đơn chất, hợp chất, phân tử, liên kết hoá học, hợp chất ion, hợp chất cộng hoá trị, hoá trị, công thức hoá học. -Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào việc giải các bài tập ôn tập chủ đề. b) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong chủ để ôn tập. - Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp các thành viên trong nhóm hoàn thành các nội dung ôn tập chủ đề. - Giải quyết vấn để và sáng tạo: Để xuất được cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo. 2. Về phẩm chất - Có ý thức tìm hiểu về chủ để học tập, say mê và có niềm tin vào khoa học; - Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, kiên nhẩn thực hiện các nhiệm vụ học tập, vận dụng, mở rộng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Các hình ảnh, video, máy chiếu. - Bảng A,B,C,D - Phiếu học tập - Bảng nhóm PHIẾU HỌC TẬP VÒNG 1 Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử luôn là đơn chất. B. Phân tử luôn là hợp chất. C. Phân tử luôn là hợp chất cộng hoá trị. D. Phân tử có thể là đơn chất hoặc là hợp chất. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hợp chất chứa nguyên tố hydrogen và nguyên tố carbon là hợp chất cộng hoá trị. B. Hợp chất có chứa nguyên tố sodium là hợp chất có liên kết ion. C. Không có hợp chất chứa cả 2 loại liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. D. Không có hợp chất ion ở thể khí. Câu 3: Trong các phát biểu sau: (a) Tất cả các hợp chất của kim loại đều ở thể rắn. (b) Tất cả các hợp chất tạo bởi các nguyên tố phi kim đều ở thể khí. (c) Trong hợp chất, tích hoá trị và chỉ số của các nguyên tố luôn bằng nhau. (d) Nếu biết khối lượng phân tử và % của một nguyên tố, ta luôn tìm được công thức phân tử của hợp chất chứa 2 nguyên tố. (e) Các phân tử khác nhau luôn có khối lượng phân tử khác nhau. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong hợp chất tạo bởi C và H, hoá trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H. B. Trong chất cộng hoá trị, nguyên tố H luôn có hoá trị bằng I. C. Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hoá trị bằng II. D. Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hoá trị bằng III. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Công thức hoá học cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử của chất. B. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất và cho biết chất đó là đơn chất hay hợp chất. C. Công thức hoá học cho ta biết được khối lượng phân tử của chất. D. Công thức hoá học cho biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 21:00 11/05/2025
Lượt xem: 1
Dung lượng: 364,3kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên, Internet
Mô tả: BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 3 Môn học: Khoa học tự nhiên lớp 7 Thời gian thực hiện: 01 tiết (Tiết 32) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực a) Năng lực KHTN - Hệ thống hoá được kiến thức vể đơn chất, hợp chất, phân tử, liên kết hoá học, hợp chất ion, hợp chất cộng hoá trị, hoá trị, công thức hoá học. -Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học vào việc giải các bài tập ôn tập chủ đề. b) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong chủ để ôn tập. - Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp các thành viên trong nhóm hoàn thành các nội dung ôn tập chủ đề. - Giải quyết vấn để và sáng tạo: Để xuất được cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo. 2. Về phẩm chất - Có ý thức tìm hiểu về chủ để học tập, say mê và có niềm tin vào khoa học; - Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, kiên nhẩn thực hiện các nhiệm vụ học tập, vận dụng, mở rộng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Các hình ảnh, video, máy chiếu. - Bảng A,B,C,D - Phiếu học tập - Bảng nhóm PHIẾU HỌC TẬP VÒNG 1 Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử luôn là đơn chất. B. Phân tử luôn là hợp chất. C. Phân tử luôn là hợp chất cộng hoá trị. D. Phân tử có thể là đơn chất hoặc là hợp chất. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hợp chất chứa nguyên tố hydrogen và nguyên tố carbon là hợp chất cộng hoá trị. B. Hợp chất có chứa nguyên tố sodium là hợp chất có liên kết ion. C. Không có hợp chất chứa cả 2 loại liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. D. Không có hợp chất ion ở thể khí. Câu 3: Trong các phát biểu sau: (a) Tất cả các hợp chất của kim loại đều ở thể rắn. (b) Tất cả các hợp chất tạo bởi các nguyên tố phi kim đều ở thể khí. (c) Trong hợp chất, tích hoá trị và chỉ số của các nguyên tố luôn bằng nhau. (d) Nếu biết khối lượng phân tử và % của một nguyên tố, ta luôn tìm được công thức phân tử của hợp chất chứa 2 nguyên tố. (e) Các phân tử khác nhau luôn có khối lượng phân tử khác nhau. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong hợp chất tạo bởi C và H, hoá trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H. B. Trong chất cộng hoá trị, nguyên tố H luôn có hoá trị bằng I. C. Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hoá trị bằng II. D. Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hoá trị bằng III. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Công thức hoá học cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử của chất. B. Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất và cho biết chất đó là đơn chất hay hợp chất. C. Công thức hoá học cho ta biết được khối lượng phân tử của chất. D. Công thức hoá học cho biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

