
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- KHTN 7 (Hóa Học) - Tuần 25 26 27-Tiết 22 24 25 - BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
- Tài liệu cùng tác giả
- Tài liệu cùng chủ đề
- «Trở về
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 22:42 13/03/2025
Lượt xem: 1
Dung lượng: 1.097,4kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên, Internet
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Sinh-Hoá-Địa-GDTC Họ và tên giáo viên: Thân Trọng Văn CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC Môn học: Khoa học tự nhiên; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 03 tiết (Tiết 22, 24, 25) Kế hoạch chung: Phân phối thời gian Tiến trình dạy học Tiết 1 - Hoạt động mở đầu - Hoạt động hình thành kiến thức mới + KT1. Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm. + KT2. Liên kết ion. Tiết 2 - Hoạt động hình thành kiến thức mới + KT3. Liên kết cộng hoá trị. Tiết 3 - Hoạt động luyện tập. - Hoạt động vận dụng. I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực a) Năng lực KHTN - Nhận thức khoa học tự nhiên: +) Nêu được đặc điểm vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm. +) Khái niệm về liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, electron góp chung, sự cho-nhận electron; chất ion và chất cộng hóa trị. - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát một số phân tử trong tự nhiên (hydrochloric acid, calcium chloride, ethanol,…) thông qua các hình ảnh mô phỏng cấu trúc phân tử. - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Nhận biết được một số nguyên tố khí hiếm; loại liên kết có trong các phân tử; chất ion, chất cộng hóa trị và ứng dụng của nó trong đời sống. b) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: +) Chủ động, tích cực tìm hiểu về vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm. +) Sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm. +) Sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm. +) Tự tìm hiểu sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị. - Giao tiếp và hợp tác: +) Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về liên kết hóa học; chất ion và chất cộng hóa trị. +) Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất. 2. Về phẩm chất - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Các mô hình trực quan, hình ảnh theo sách giáo khoa, video. - Đồ dùng thí nghiệm. - Máy chiếu, bảng nhóm. - Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride Câu 1: Quan sát hình 5.2 và hình 5.3, cho biết lớp vỏ của các ion Na+, Cl- tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm nào? Câu 2: Quan sát hình 5.2, hãy so sánh về số electron, số lớp electron giữa nguyên tử Na và ion Na+. Câu 3: Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử K và F lần lượt là 1 và 7. Hãy cho biết khi K hết hợp với F để tạo thành phân tử potassium fluoride, nguyên tử K cho hay nhận bao nhiêu electron. Vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử potassium fluoride. 2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide Câu 4: Quan sát các hình 5.5 và 5.6, cho biết các ion Mg2+ và O2- có lớp vỏ tương tự khí hiếm nào? Câu 5: Quan sát hình 5.5, hãy so sánh về số electron, số lớp electron giữa nguyên tử Mg và ion Mg2+ Câu 6: Nguyên tử Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết khi nguyên tử Ca kết hợp với nguyên tử O tạo ra phân tử calcium oxide
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 22:42 13/03/2025
Lượt xem: 1
Dung lượng: 1.097,4kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên, Internet
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Sinh-Hoá-Địa-GDTC Họ và tên giáo viên: Thân Trọng Văn CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC Môn học: Khoa học tự nhiên; Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 03 tiết (Tiết 22, 24, 25) Kế hoạch chung: Phân phối thời gian Tiến trình dạy học Tiết 1 - Hoạt động mở đầu - Hoạt động hình thành kiến thức mới + KT1. Đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm. + KT2. Liên kết ion. Tiết 2 - Hoạt động hình thành kiến thức mới + KT3. Liên kết cộng hoá trị. Tiết 3 - Hoạt động luyện tập. - Hoạt động vận dụng. I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực a) Năng lực KHTN - Nhận thức khoa học tự nhiên: +) Nêu được đặc điểm vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm. +) Khái niệm về liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, electron góp chung, sự cho-nhận electron; chất ion và chất cộng hóa trị. - Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát một số phân tử trong tự nhiên (hydrochloric acid, calcium chloride, ethanol,…) thông qua các hình ảnh mô phỏng cấu trúc phân tử. - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Nhận biết được một số nguyên tố khí hiếm; loại liên kết có trong các phân tử; chất ion, chất cộng hóa trị và ứng dụng của nó trong đời sống. b) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: +) Chủ động, tích cực tìm hiểu về vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm. +) Sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm. +) Sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm. +) Tự tìm hiểu sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị. - Giao tiếp và hợp tác: +) Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về liên kết hóa học; chất ion và chất cộng hóa trị. +) Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất. 2. Về phẩm chất - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Các mô hình trực quan, hình ảnh theo sách giáo khoa, video. - Đồ dùng thí nghiệm. - Máy chiếu, bảng nhóm. - Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử sodium chloride Câu 1: Quan sát hình 5.2 và hình 5.3, cho biết lớp vỏ của các ion Na+, Cl- tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm nào? Câu 2: Quan sát hình 5.2, hãy so sánh về số electron, số lớp electron giữa nguyên tử Na và ion Na+. Câu 3: Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử K và F lần lượt là 1 và 7. Hãy cho biết khi K hết hợp với F để tạo thành phân tử potassium fluoride, nguyên tử K cho hay nhận bao nhiêu electron. Vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử potassium fluoride. 2. Sự tạo thành liên kết trong phân tử magnesium oxide Câu 4: Quan sát các hình 5.5 và 5.6, cho biết các ion Mg2+ và O2- có lớp vỏ tương tự khí hiếm nào? Câu 5: Quan sát hình 5.5, hãy so sánh về số electron, số lớp electron giữa nguyên tử Mg và ion Mg2+ Câu 6: Nguyên tử Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng. Hãy vẽ sơ đồ tạo thành liên kết khi nguyên tử Ca kết hợp với nguyên tử O tạo ra phân tử calcium oxide
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

