
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Giáo án KHTN7 - Tiết 24 25 26 27 -CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ BÀI 4: PHÂN TỬ ĐƠN CHẤT HỢP CHẤT
- Tài liệu cùng tác giả
- Tài liệu cùng chủ đề
- «Back
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 25/02/24 11:28
Lượt xem: 1
Dung lượng: 357.1kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Sinh-Hóa- Địa Họ và tên giáo viên: Thân Trọng Văn CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ BÀI 4: PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT Thời gian thực hiện: 04 tiết (Tiết 24, 25, 26, 27) Kế hoạch chung Phân phối thời gian Tiến trình dạy học Tiết 1 Hoạt động mở đầu Hoạt động hình thành kiến thức mới KT1: Tìm hiểu về phân tử Tiết 2 KT2: Tìm hiểu về đơn chất Tiết 3 KT3: Tìm hiểu về hợp chất Tiết 4 Hoạt động luyện tập, vận dụng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: • Khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. • Ví dụ về đơn chất, hợp chất. • Cách tính khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 2. Năng lực: a. Năng lực chung • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về đơn chất và hợp chất. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. b. Năng lực khoa học tự nhiên • Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được khái niệm phân tử và cách tính khối lượng phân tử; Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất. • Tìm hiểu khoa học tự nhiên: Quan sát các phân tử trong tự nhiên; quan sát các đơn chất và hợp chất trong tự nhiên (dây đồng, than chì, muối ăn, đường, …) • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đưa ra được một số ví dụ về phân tử có ở xung quanh ta; đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất có trong đời sống. 3. Phẩm chất: • Trách nhiệm: Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với bản thân. • Trung thực: Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn các yêu cầu trong quá trình học tập. • Chăm chỉ: Có niềm say mê hứng thú với việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên • Máy chiếu, Bảng nhóm, phiếu học tập của các nhóm • Mô hình phân tử một số chất 2. Học sinh • Tìm hiểu lại khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố hoá học . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP. TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về phân tử, đơn chất, hợp chất. a. Mục tiêu: Giúp HS tạo hứng thú, nhu cầu tìm hiểu bài mới, xác định vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất b. Nội dung: Học sinh quan sát hình ảnh trên máy chiếu c. Sản phẩm: Hứng thú học tập của học sinh d. Tổ chức thực hiện: GV chiếu hình ảnh lọ tinh dầu, hoà tan đường vào trong cốc nước , yêu cầu HS quan sát GV dẫn dắt HS tìm hiểu bài mới: Khi mở nắp lọ tinh dầu, chúng ta có thể cảm nhận được mùi thơm do một số chất ở trong tinh dầu đã tách ra thành những hạt rất nhỏ, lan toả trong không khí và tác động lên khứu giác của con người. Những hạt như vậy được gọi là phân tử. Hoặc khi cho một lượng nhỏ đường ăn vào trong cốc nước rồi khuấy đều. Sau một thời gian ta sẽ không còn nhìn thấy đường trong cốc và dung dịch thu được thì có vị ngọt. Sở dĩ như vậy là do những hạt đường ban đầu đã tách ra thành các phân tử đường và lan toả vào trong nước. Mỗi phân tử đường gồm nhiều nguyên tử C, H, O liên kết với nhau. Vậy phân tử là gì? Thế nào là đơn chất? Hợp chất? Các em sẽ tìm hiểu trong nội dung Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm phân tử. a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm phân tử, hiểu được phân tử được tạo thành từ nguyên tử b. Nội dung: Hoạt động nhóm tìm hiểu thông tin SGK, hoàn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên: ……………………………………………………………… Lớp: ……………………………. Nhóm: …… Câu hỏi 1: Giải thích một số hiện tượng sau: a) Khi mở lọ nước hoa hoặc mở lọ đựng một số loại tinh dầu sẽ ngửi thấy có mùi thơm. b) Quần áo sau khi giặt xong, phơi trong không khí một thời gian sẽ khô. Câu hỏi 2: Khi nói về nước có hai ý kiến như sau: (1) Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là giống nhau. (2) Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là khác nhau. Theo em, ý kiến nào là đúng? Vì sao? c. Sản phẩm: Phiếu học tập Câu hỏi 1: a) Khi mở lọ nước hoa hoặc mở lọ đựng một số loại tinh dầu sẽ ngửi thấy có mùi thơm do các phân tử nước hoa hoặc tinh dầu đã tách
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 25/02/24 11:28
Lượt xem: 1
Dung lượng: 357.1kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Sinh-Hóa- Địa Họ và tên giáo viên: Thân Trọng Văn CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ BÀI 4: PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT Thời gian thực hiện: 04 tiết (Tiết 24, 25, 26, 27) Kế hoạch chung Phân phối thời gian Tiến trình dạy học Tiết 1 Hoạt động mở đầu Hoạt động hình thành kiến thức mới KT1: Tìm hiểu về phân tử Tiết 2 KT2: Tìm hiểu về đơn chất Tiết 3 KT3: Tìm hiểu về hợp chất Tiết 4 Hoạt động luyện tập, vận dụng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: • Khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. • Ví dụ về đơn chất, hợp chất. • Cách tính khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 2. Năng lực: a. Năng lực chung • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về đơn chất và hợp chất. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. b. Năng lực khoa học tự nhiên • Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được khái niệm phân tử và cách tính khối lượng phân tử; Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất. • Tìm hiểu khoa học tự nhiên: Quan sát các phân tử trong tự nhiên; quan sát các đơn chất và hợp chất trong tự nhiên (dây đồng, than chì, muối ăn, đường, …) • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đưa ra được một số ví dụ về phân tử có ở xung quanh ta; đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất có trong đời sống. 3. Phẩm chất: • Trách nhiệm: Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với bản thân. • Trung thực: Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn các yêu cầu trong quá trình học tập. • Chăm chỉ: Có niềm say mê hứng thú với việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên • Máy chiếu, Bảng nhóm, phiếu học tập của các nhóm • Mô hình phân tử một số chất 2. Học sinh • Tìm hiểu lại khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố hoá học . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP. TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về phân tử, đơn chất, hợp chất. a. Mục tiêu: Giúp HS tạo hứng thú, nhu cầu tìm hiểu bài mới, xác định vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất b. Nội dung: Học sinh quan sát hình ảnh trên máy chiếu c. Sản phẩm: Hứng thú học tập của học sinh d. Tổ chức thực hiện: GV chiếu hình ảnh lọ tinh dầu, hoà tan đường vào trong cốc nước , yêu cầu HS quan sát GV dẫn dắt HS tìm hiểu bài mới: Khi mở nắp lọ tinh dầu, chúng ta có thể cảm nhận được mùi thơm do một số chất ở trong tinh dầu đã tách ra thành những hạt rất nhỏ, lan toả trong không khí và tác động lên khứu giác của con người. Những hạt như vậy được gọi là phân tử. Hoặc khi cho một lượng nhỏ đường ăn vào trong cốc nước rồi khuấy đều. Sau một thời gian ta sẽ không còn nhìn thấy đường trong cốc và dung dịch thu được thì có vị ngọt. Sở dĩ như vậy là do những hạt đường ban đầu đã tách ra thành các phân tử đường và lan toả vào trong nước. Mỗi phân tử đường gồm nhiều nguyên tử C, H, O liên kết với nhau. Vậy phân tử là gì? Thế nào là đơn chất? Hợp chất? Các em sẽ tìm hiểu trong nội dung Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm phân tử. a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm phân tử, hiểu được phân tử được tạo thành từ nguyên tử b. Nội dung: Hoạt động nhóm tìm hiểu thông tin SGK, hoàn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên: ……………………………………………………………… Lớp: ……………………………. Nhóm: …… Câu hỏi 1: Giải thích một số hiện tượng sau: a) Khi mở lọ nước hoa hoặc mở lọ đựng một số loại tinh dầu sẽ ngửi thấy có mùi thơm. b) Quần áo sau khi giặt xong, phơi trong không khí một thời gian sẽ khô. Câu hỏi 2: Khi nói về nước có hai ý kiến như sau: (1) Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là giống nhau. (2) Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là khác nhau. Theo em, ý kiến nào là đúng? Vì sao? c. Sản phẩm: Phiếu học tập Câu hỏi 1: a) Khi mở lọ nước hoa hoặc mở lọ đựng một số loại tinh dầu sẽ ngửi thấy có mùi thơm do các phân tử nước hoa hoặc tinh dầu đã tách
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

