
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 16/04/23 07:42
Lượt xem: 5
Dung lượng: 275.5kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: Tiết 4-CĐ. TÌM HIỂU VỀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiếp) Nội dung 2: Nồng độ mol của dung dịch (42 phút) a. Mục tiêu: hs biết Khái niệm về nồng độ mol của dd ( CM), công thức tính CM của dung dịch. b. Nội dung: Hs nghiên cứu thông tin, rút ra khái niệm và công thức tính nồng độ mol của dung dịch. c. Sản phẩm: câu trả lời của hs. d. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Gv chiếu Ví dụ 1: Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch. ? Tóm tắt? ? Tính số mol chất tan NaOH? ? trong 100ml dung dịch có chưa bao nhiêu mol chất tan? - Gv giới thiệu nồng độ mol của dung dịch - Yêu cầu hs nêu khái niệm, rút ra công thức tính CM và các ct liên quan. - GV chiếu: + Ví dụ 2: Tính khối l¬ượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M. + Ví dụ 3: Tìm thể tích của dd HCl 2M để trong đó có hoà tan 0,5 mol HCl. - Yêu cầu cá nhân hs tóm tắt, thảo luận nhóm 3 phút, trình bày kết quả ra bảng phụ, mỗi VD cử 1 nhóm treo kết quả, các nhóm nhận xét. + N1, 2: VD 2 + N3, 4: VD 3 - Gv nhận xét, chiếu đáp án, rèn cho hs kĩ năng tính toán và trình bày bài, chú ý hs đổi đơn vị thể tích về lit. *Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Hs tóm tắt, tính toán, nhận xét - Rút ra khái niệm và công thức tính toán. - Hs thảo luận, trình bày kết quả *Báo cáo kết quả thảo luận: - Đại diện 1 nhóm báo cáo trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, *Kết luận: 2. Nồng độ mol của dung dịch. a) KN:(sgk/ tr144) b) Công thức: CM = (4) n = CM.V (mol) (5) Vdd = (lit) (6) Trong đó: CM : là nồng độ mol. n: là số mol chất tan. V: là thể tích dung dịch (tính bằng lít) *Ví dụ 2 Cho CM, , V. Tìm n, m Tìm n = CM . V. Tìm m = n . M Giải: - Tính số mol H2SO4 có trong 50ml dung dịch H2SO4 2M là: n H2SO4 = CM . V = 2 . 0,05 = 0,1 (mol) m H2SO4 = n . M = 0,1 . 98 = 9,8 (g) Ví dụ 3: Cho: nct,, CM. Tìm Vdd Tìm Vdd = Giải: Vdd = =
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 16/04/23 07:42
Lượt xem: 5
Dung lượng: 275.5kB
Nguồn: sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu trên web...
Mô tả: Tiết 4-CĐ. TÌM HIỂU VỀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiếp) Nội dung 2: Nồng độ mol của dung dịch (42 phút) a. Mục tiêu: hs biết Khái niệm về nồng độ mol của dd ( CM), công thức tính CM của dung dịch. b. Nội dung: Hs nghiên cứu thông tin, rút ra khái niệm và công thức tính nồng độ mol của dung dịch. c. Sản phẩm: câu trả lời của hs. d. Tổ chức thực hiện: *Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Gv chiếu Ví dụ 1: Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch. ? Tóm tắt? ? Tính số mol chất tan NaOH? ? trong 100ml dung dịch có chưa bao nhiêu mol chất tan? - Gv giới thiệu nồng độ mol của dung dịch - Yêu cầu hs nêu khái niệm, rút ra công thức tính CM và các ct liên quan. - GV chiếu: + Ví dụ 2: Tính khối l¬ượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M. + Ví dụ 3: Tìm thể tích của dd HCl 2M để trong đó có hoà tan 0,5 mol HCl. - Yêu cầu cá nhân hs tóm tắt, thảo luận nhóm 3 phút, trình bày kết quả ra bảng phụ, mỗi VD cử 1 nhóm treo kết quả, các nhóm nhận xét. + N1, 2: VD 2 + N3, 4: VD 3 - Gv nhận xét, chiếu đáp án, rèn cho hs kĩ năng tính toán và trình bày bài, chú ý hs đổi đơn vị thể tích về lit. *Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Hs tóm tắt, tính toán, nhận xét - Rút ra khái niệm và công thức tính toán. - Hs thảo luận, trình bày kết quả *Báo cáo kết quả thảo luận: - Đại diện 1 nhóm báo cáo trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, *Kết luận: 2. Nồng độ mol của dung dịch. a) KN:(sgk/ tr144) b) Công thức: CM = (4) n = CM.V (mol) (5) Vdd = (lit) (6) Trong đó: CM : là nồng độ mol. n: là số mol chất tan. V: là thể tích dung dịch (tính bằng lít) *Ví dụ 2 Cho CM, , V. Tìm n, m Tìm n = CM . V. Tìm m = n . M Giải: - Tính số mol H2SO4 có trong 50ml dung dịch H2SO4 2M là: n H2SO4 = CM . V = 2 . 0,05 = 0,1 (mol) m H2SO4 = n . M = 0,1 . 98 = 9,8 (g) Ví dụ 3: Cho: nct,, CM. Tìm Vdd Tìm Vdd = Giải: Vdd = =
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

