
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- KHTN 7 (Hóa Học) - Tuần 29 30 31 32 33 - Tiết 26 27 28 29 30 - BÀI 6: HÓA TRỊ CÔNG THỨC HOÁ HỌC
- Tài liệu cùng tác giả
- Tài liệu cùng chủ đề
- «Back
Tác giả: Thân Trọng Văn
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 27/04/25 22:53
Lượt xem: 1
Dung lượng: 471.2kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên, Internet
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Sinh-Hoá-Địa-GDTC Họ và tên giáo viên: Thân Trọng Văn Chủ đề 3: PHÂN TỬ BÀI 6: HÓA TRỊ, CÔNG THỨC HOÁ HỌC Môn học: Khoa học tự nhiên lớp 6 Thời gian thực hiện: 05 tiết (Tiết 26,27,28,29,30) Kế hoạch chung: Phân phối thời gian Tiến trình dạy học Tiết 1 - Hoạt động mở đầu - Hoạt động hình thành kiến thức mới + KT1. Tìm hiểu hóa trị, cách xác định hóa trị Tiết 2 - Hoạt động hình thành kiến thức mới + KT2. Tìm hiểu Quy tắc hóa trị + KT3. Tìm hiểu công thức hóa học Tiết 3 KT4. Tìm hiểu ý nghĩa của công thức hóa học của hợp chất Tiết 4 + KT5. Tìm hiểu ý cách lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố Tiết 5 - Hoạt động luyện tập, vận dụng I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực a) Năng lực KHTN - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được khái niệm về hóa trị, cách tính hóa trị của nguyên tố trong một hợp chất cộng hóa trị. Trình bày được cách viết công thức hóa trị; Viết được công thức hóa học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. Nêu được mối liên hệ giữa hóa trị của các nguyên tố với công thức hóa học. - Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một số chất trong tự nhiên - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hóa trị của nguyên tố trong một hợp chất cộng hóa trị. Biết cách tính hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị. Viết được công thức hóa học của hợp chất, biết cách tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất, lập được CTHH dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử b) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hóa trị, cách tính hóa trị, công thức hóa học, quy tắc hóa trị, công thức tính phần trăm của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hóa học dựa trên % nguyên tố và khối lượng phân tử. - Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị, hoạt động nhóm một cách hiểu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tham gia và trình bày báo cáo tốt - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả và hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất 2. Về phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân; - Cẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành; - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Mô hình nguyên tử, clip mô hình phân tử - Phiếu học tập - Các hình ảnh theo sách giáo khoa; - Máy chiếu, bảng nhóm; - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập a) Mục tiêu - Tạo được hứng thú cho học sinh, Khơi gợi sự tò mò và hứng thú khám phá các chất của học sinh, dẫn dắt học sinh đến với bài học. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thảo luận để trả lời câu hỏi của GV đưa ra. - Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp và trả lời các câu hỏi giáo viên đưa ra. (?) Hãy cho biết mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh quan sát video và trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. - GV Quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. * Báo cáo, thảo luận: - Hs trả lời câu hỏi. * Kết luận, nhận định: Trong hợp chất cộng hóa trị, các nguyên tử có thể liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Khả năng liên kết đó được biểu diễn bằng một con số gọi là hóa trị. Vậy làm thế nào có thể xác định hóa trị của một nguyên tố, chúng tuân theo nguyên tác nào, từ nguyên tắc đó ta vận dụng để làm dạng bài tập nào? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Tìm hiểu hóa trị, cách xác định hóa trị a) Mục tiêu - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về hóa trị, cách biểu diễn hóa trị của nguyên tố. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS quan sát hình 6.1, 6.2 hoạt động thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi trong SGK Câu 1: Quan sát hình 6.1, hãy so sánh hóa trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết? Câu 2: Quan sát hình 6.2, hãy so sánh hóa trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết? Câu 3. Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonic - Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các nhóm nguyên tử với nguyên tử hidrogen Câu 4. Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu? * Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận cặp đôi; GV hướng dẫn, giúp đỡ HS quan sát các hình ảnh trong sgk, giúp đỡ kịp thời các nhóm HS còn yếu Câu 1, 2: Hóa trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết bằng nhau. Câu 3. Quan sát hình 6.3 và ta thấy hóa trị của C là IVvà O là II trong khí carbonic Câu 4. ⇒ Hợp chất NH3 là liên kết cộng hóa trị - Mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron, nguyên tử N góp chung 3 e ⇒ H có hóa trị I, N có hóa trị III Luyện tập: Câu 1: a. Em hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 6.4 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H b. Xác định hoá trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 6.4. a.Hydrogen chloride b. Hydrogen sulfide c. Phosphine d. Methane Cl liên kết với 1 H S liên kết với 2 H P liên kết với 3 H Cliên kết với 4 H Cl hóa trị I H hóa trị I P hóa trị III C hóa trị IV Câu 2: Trong 1 hợp chất cộng hoá trị nguyên tố X có hoá trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hay bao nhiêu nguyên tử H? - X liên kết với 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O * Báo cáo, thảo luận: - Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. - Các nhóm khác bổ sung * Kết luận, nhận định: + Cho các nhóm nhận xét đánh giá kết quả của nhau + GV nhận xét nhóm trả lời tốt, chỉnh sửa kiến thức nếu HS trả lời sai sót. - GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. - Giáo viên giới thiệu bảng hóa trị các nguyên tố hóa học. I. HOÁ TRỊ 1. Khái niệm về hoá trị - Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất là con sổ biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố đó với nguyên tử khác trong phân tử - Hoá trị được biểu diễn bởi số la mã I, II, III... Luyện tập Câu 1: a. Em hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 6.4 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H b. Xác định hoá trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 6.4. Câu 2: Trong 1 hợp chất cộng hoá trị nguyên tố X có hoá trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hay bao nhiêu nguyên tử H? Hoạt động 2.2. Tìm hiểu Quy tắc hóa trị a) Mục tiêu - HS biết Quy tắc hóa trị, cách vận dụng để biết cách xác định hoá trị nguyên tố, nhóm nguyên tử b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - GVL Tổ chức cho học sinh thao luận cặp đôi, hoàn thành trả lời câu hỏi sau: 3. Em hãy so sánh về tích của hoá trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1. Chất Nước Carbon dioxide Nguyên tố H O C O Hóa trị I II IV II Số nguyên tử trong phân tử 2 1 1 2 Tích hóa trị và số nguyên tử I x 2 II x 1 IV x 1 II x 2 - Rút ra quy tắc hóa trị - Luyện tập: Chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu học số 2, bảng nhóm, học sinh có 5 phút thảo luận và hoàn thành phiếu học tập * Thực hiện nhiệm vụ: - Hs thảo luậnc ặp đôi, hoàn thành nhiệm vụ. - Tích của hoá trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1 đều bằng nhau Phiếu học tập 2 Câu 3. Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl. - Gọi số nguyên tử của nguyên tố Mg (II), Cl (I) lần lượt là x và y - Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: II.x = I.y - Chuyển thành tỉ lệ: - Vậy 1 nguyên tử Mg kết hợp với 2 nguyên tử Cl Câu 4. Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó. - Gọi số nguyên tử của nguyên tố A (III), B (II) lần lượt là x và y - Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y - Chuyển thành tỉ lệ : - Vậy tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố là 2/3 * Báo cáo, thảo luận: - Mời học sinh nhận xét và rút ra quy tắc hóa trị, các bạn khác lắng nghe và bổ sung + Mời các nhóm lên trình bày + Các nhóm còn lại đưa ra câu hỏi thắc mắc và bổ sung cho nhóm trình bày. * Kết luận, nhận định: 2. Quy tắc hoá trị - Quy tắc hóa trị: Trong phân tử hợp chất hai nguyên tố, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia. Ta có biểu thức: x . a = y . b Hoạt động 2.3. Tìm hiểu công thức hóa học a) Mục tiêu - HS viết được CTHH của đơn chất. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, kĩ thuật công não, động não trả lời các câu hỏi SGK, học sinh lắng nghe và phát vấn - Phân tử của chất được tạo thành từ nguyên tử của một hay nhiều nguyên tố và được biểu diễn bằng công thức hoá học. GV cho học sinh thảo luận và phân biệt CTHH của đơn chất và hợp chất. * Cho công thức hóa học của một số chất như sau: a) N2 (nitrogen) b) NaCl (sodium chloride) c) MgSO4 (magnesium sulfate) Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử - GV cho học sinh quan sát mô hình một số mẫu chất sau: - GV phân tích 2 ví dụ: + Phân tử khí hydrogen được tạo thành từ 2 nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, công thức hoá học của khí hydrogen là H2 + CTHH của nước * Thực hiện nhiệm vụ: - Mỗi bàn có 2 bạn sẽ ghép thành một cặp đôi hoàn thành PHT số 3 - Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày và có kết quả tốt sẽ được điểm cộng a) N2: Nguyên tố tạo thành là N, có 2 nguyên tử N b) NaCl gồm: + Nguyên tố Na, có 1 nguyên tử Na + Nguyên tố Cl, có 1 nguyên tử Cl c) MgSO4 gồm: + Nguyên tố Mg, có 1 nguyên tử Mg + Nguyên tố S, có 1 nguyên tử S + Nguyên tố O, có 4 nguyên tử O PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 5: a) Sodium sulfide: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S => Na2S b) Phosphoric acid: 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O => H3PO4 Câu 6. Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tử Mô hình Công thức hoá học HCl H2S Cl2 * Báo cáo, thảo luận: - Chọn một cặp đôi lên bảng trình bày - Mời nhóm khác nhận xét - Giáo viên nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến bổ sung * Kết luận, nhận định: II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC Công thức hoá học - Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất. Công thức hóa học gồm 2 phần: chữ và số. Phần chữ là kí hiệu hóa học của các nguyên tố; phần số được ghi dưới chân kí hiệu hóa học (gọi là chỉ số) là số nguyên tử của nguyên tố trong phân tử. - Công thức hoá học của hợp chất có từ hai kí hiệu hóa học trở lên. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ có một kí hiệu hóa học. - Một số đơn chất phi kim thể khí (ở điều kiện thường) - Đối với đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn Hoạt động 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa của công thức hóa học của hợp chất a) Mục tiêu - HS viết được ý nghĩa của CTHH (nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất, cách tính phân tử khối của chất, tính được phần trăm nguyên tố có trong hợp chất khi biết CTHH của nó). b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1 trong PHT số 4. - Nhiệm vụ 2: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi 2 trong PHT số 4. - Nhiệm vụ 3: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1 trong PHT số 5. - Nhiệm vụ 4: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 2,3 trong PHT số 5. - Nhiệm vụ 5 : Hoạt động chung cả lớp: GV phân tích các bước xác định hóa trị của nguyên tố còn lại khi biết công thức hóa học và hóa trị của một nguyên tố thông qua ví dụ 4. Sau đó GV yêu cầu HS tương tự hoàn thành câu hỏi 1 trong PHT số 5. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1. Công thức hóa học của calcium carbonate cho ta biết những thông tin gì? Từ đó hãy cho biết công thức hóa học của một chất cho ta biết những thông tin gì? 2. Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết: a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào? b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong một phân tử glucose bằng bao nhiêu? c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 1. Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh. Từ đó hãy rút ra các bước tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, khi biết công thức hóa học của hợp chất đó. 2. Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên. 3. Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid. 4. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau: HBr, BaO, NH3, SO3. * Thực hiện nhiệm vụ: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5, 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân công và hướng dẫn của GV. - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1 trong PHT số 4. - Nhiệm vụ 2: Cặp đôi thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào PHT (số 4), đại diện 2-3 cặp đôi báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. - Nhiệm vụ 3: Nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào PHT (số 5), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. - Nhiệm vụ 4: Nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào PHT (số 5), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. - Nhiệm vụ 5: Cả lớp lắng nghe phân tích của GV và thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. 1. Công thức hóa học của calcium carbonate cho ta biết những thông tin: + CaCO3 do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo ra + Trong 1 phân tử CaCO3 có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. + MCaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100amu => Vậy công thức hóa học cho chúng ta biết: + Nguyên tố tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất. + Khối lượng phân tử của chất. 2. a. Glucose do 3 nguyên tố C, H, O tạo ra. b) Trong một phân tử glucose: mC = 6 × 12 = 72 amu mH = 12 × 1 = 12 amu mO = 6 × 16 = 96 amu c) Khối lượng phân tử của glucose là: 72 + 12 + 96 = 180 amu. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. 1. Theo em, ý kiến trên là không đúng. + Khối lượng của nguyên tố H trong hợp chất H2O 1 x 2 = 2 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất H2O 16 x 1 = 16 (amu) + Khối lượng phân tử H2O 2 + 16 = 18 (amu) => Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất H2O là: 2/18 x 100 = 11,11 % => Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất H2O là: 16/18 x 100 = 88,89 % Vậy các bước tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, khi biết công thức hóa học của hợp chất đó. + Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất. + Tính khối lượng phân tử. + Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức: 2. + Khối lượng của nguyên tố Ca trong hợp chất CaCO3. 40 x 1 = 40 (amu) + Khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất CaCO3. 12 x 1 = 12 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất CaCO3. 16 x 3 = 48 (amu) + Khối lượng phân tử CaCO3 40 + 12 + 48 = 100 (amu) => Phần trăm về khối lượng của Ca trong hợp chất CaCO3. 40/100 x 100 = 40 % => Phần trăm về khối lượng của C trong hợp chất CaCO3. 12/100 x 100 = 12 % => Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất CaCO3. 48/100 x 100 = 48 % 3. + Khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất C6H8O7. 12 x 6 = 72 (amu) + Khối lượng của nguyên tố H trong hợp chất C6H8O7. 1 x 7 = 7 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất C6H8O7. 16 x 7 = 112 (amu) + Khối lượng phân tử CaCO3 72 + 8 + 112 = 192 (amu) => Phần trăm về khối lượng của C trong hợp chất C6H8O7. 72/192 x 100 = 37,5 % => Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất C6H8O7. 8/192 x 100 = 4,2 % => Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất C6H8O7. 112/192 x 100 = 58,3 % 4. * Gọi hóa trị của Br trong hợp chất là a. Vì H có hóa trị I nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: I x 1 = a x 1 => a = I Vậy Br có hóa trị I trong hợp chất HBr * Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là a. Vì O có hóa trị II nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = II x 1 => a = II Vậy Ba có hóa trị II trong hợp chất BaO * Gọi hóa trị của N trong hợp chất là a. Vì H có hóa trị I nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = I x 3 => a = III Vậy N có hóa trị III trong hợp chất NH3 * Gọi hóa trị của S trong hợp chất là a. Vì O có hóa trị II nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = II x 3 => a = VI Vậy S có hóa trị VI trong hợp chất SO3 * Báo cáo, thảo luận: - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận của từng nhiệm vụ. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS và các nhóm. - GV chốt kiến thức về ý nghĩa của công thức hóa học. 2. Ý nghĩa của công thức hoá học - CTHH của một chất cho biết một số thông tin: + Nguyên tố hoá học tạo ra chất + Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất + Khối lượng phân tử của chất. - Biết CTHH tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. - Biết CTHH và hoá trị của một nguyên tố, xác định được hoá trị của nguyên tố còn lại trong hợp chất. Hoạt động 2.5. Tìm hiểu ý cách lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố a) Mục tiêu - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm(%) nguyên tố và khối lượng phân tử. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - Nhiệm vụ 1 : Hoạt động chung cả lớp: GV cho HS phân tích các bước xác định công thức hóa học của hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố khi biết hóa trị của các nguyên tố thông qua ví dụ 3. Sau đó GV yêu cầu HS tương tự hoàn thành câu hỏi 2 trong PHT số 6. - Nhiệm vụ 2: Hoạt động chung cả lớp: GV cho HS phân tích các bước xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm khối lượng của các nguyên tố và khối lượng phân tử của hợp chất thông qua ví dụ 4. Sau đó GV yêu cầu HS tương tự hoàn thành câu hỏi 4 trong PHT số 6. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi a. Ca hóa trị II và O. b. N hóa trị IV và O c. Al hóa trị III và (SO4) hóa trị II d. H và (PO4) hóa trị III. 2. Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X. * Thực hiện nhiệm vụ: - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân công và hướng dẫn của GV. - Nhiệm vụ 1: Cả lớp lắng nghe phân tích của các bạn nhận xét bổ sung ý kiến nếu cần và thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định. - Nhiệm vụ 2: Cả lớp lắng nghe phân tích của các bạn nhận xét bổ sung ý kiến nếu cần và thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các nhóm các cặp đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi các nhóm gặp khó khăn. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi a. Ca hóa trị II và O. + Đặt công thức hóa học của hợp chất: CaxOy. + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: II x x = II x y + Ta có tỉ lệ : x/y = II/II = 1/1. Chọn x = 1 và y = 1. + Công thức hóa học của hợp chất là : CaO b. N hóa trị IV và O + Đặt công thức hóa học của hợp chất: NxOy. + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: IV x x = II x y + Ta có tỉ lệ : x/y = II/IV = 1/2. Chọn x = 1 và y = 2. + Công thức hóa học của hợp chất là : NO2 c. Al hóa trị III và (SO4) hóa trị II + Đặt công thức hóa học của hợp chất: Alx(SO4) y. + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: III x x = II x y + Ta có tỉ lệ : x/y = II/III = 2/3. Chọn x = 2 và y = 3. + Công thức hóa học của hợp chất là : Al2(SO4) 3 d. H và (PO4) hóa trị III. + Đặt công thức hóa học của hợp chất: Hx(PO4) y. + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: I x x = III x y + Ta có tỉ lệ : x/y = III/I = 3/1. Chọn x = 3 và y = 1. + Công thức hóa học của hợp chất là : H3PO4 2. + Đặt công thức hóa học của hợp chất: FexOy. + Khối lượng của nguyên tố Fe trong một phân tử X là: 160x70/100 = 112 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử X là: 160 – 112 = 48 (amu) Ta có: 56 x x = 112 (amu) => x = 2 16 x y = 48 (amu) => y = 3 Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3 * Báo cáo, thảo luận: - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận của từng nhiệm vụ. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS và các nhóm. - GV chốt kiến thức về cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố. 3. Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố 3.1. Biết hoá trị của các nguyên tố, lập CTHH của hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố 3.2. Xác định CTHH của hợp chất khi biết phần trăm khối lượng của các nguyên tố và khối lượng phân tử của hợp chất - Đặt CTHH của chất là AxBy - Tính khối lượng của A, B trong một phân tử chất - Tìm x, y. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu - Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 7) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 1. a. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học. b. Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì? Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3. 2. Copper (II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ cho cây trồng. Copper (II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong Copper (II) sulfate lần lượt là: 40%, 20% và 40%. Hãy xác định công thức hóa học của Copper (II) sulfate * Thực hiện nhiệm vụ: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 7) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7. 1. a. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học. Công thức hóa học giúp chúng ta biết: - Nguyên tố tạo ra chất - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử của chất - Phân tử khối của chất đó. b. Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì? * Na2CO3: + NaCO3 do 3 nguyên tố Na, C, O tạo ra + Trong 1 phân tử NaCO3 có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. + MNaCO3 = 23 + 12 + 16.3 = 83 amu * O2: + CaCO3 do nguyên tố O tạo ra + Trong 1 phân tử O2 có 2 nguyên tử O. + MO2 = 16.2 = 32 amu * H2SO4: + H2SO4 do 3 nguyên tố H, S, O tạo ra + Trong 1 phân tử H2SO4 có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O. + MCaCO3 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 amu * KNO3: + KNO3 do 3 nguyên tố K, N, O tạo ra + Trong 1 phân tử KNO3 có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O. + MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 amu 2. + Đặt công thức hóa học của hợp chất: CuxSyOz. + Khối lượng của nguyên tố Cu trong một phân tử Copper (II) sulfate là: 160x40/100 = 64 (amu) + Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử Copper (II) sulfate là: 160x20/100 = 32 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử X là: 160 – 64 - 32 = 64 (amu) Ta có: 64 x x = 64 (amu) => x = 1 32 x y = 32 (amu) => y = 1 16 x y = 64 (amu) => z = 4 Vậy công thức hóa học của Copper (II) sulfate là CuSO4. * Báo cáo, thảo luận: - Hs báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ * Kết luận, nhận định: - GV chốt phương án đúng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân tổng hợp, vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi tình huống. 1. Dùng sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến thức bài học 2. Potassium (kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây, có thể sử dụng phân Potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Nếu em là người nông dân em sẽ dùng loại phân bón nào để có hàm lượng K cao hơn. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS có thể tham khảo thông tin trên internet sáng tạo ra một sơ đồ tư duy cho mình. - HS tính hàm lượng K trong từng loại phân và đưa ra ý kiến của mình 2. + Khối lượng của nguyên tố K trong hợp chất KCl. 39 x 1 = 39 (amu) + Khối lượng phân tử KCl 39 + 35,5 = 74,5 (amu) => Phần trăm về khối lượng của K trong hợp chất KCl. 39/74,5 x 100 = 52,3 % + Khối lượng của nguyên tố K trong hợp chất K2SO4. 39 x 2 = 78 (amu) + Khối lượng phân tử K2SO4. 39 x 2 + 32 + 16 x 4 = 174 (amu) => Phần trăm về khối lượng của K trong hợp chất K2SO4. 78/174 x 100 = 44,8 % Nên chọn phân bón có công thức KCl để có hàm lượng K cao hơn. * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi 1 – 2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định: - GV cho các HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh * Nhắc nhở học sinh chuẩn bị chủ đề sau: - Xem trước chủ đề 4, bài 7: Tốc độ của chuyển động. - Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 Thước dây, 1 thước mét, 1 đồng hồ bấm dây. * DẶN DÒ - Học sinh làm bài tập sách giáo khoa, sách bài tập. - Hoàn thiện BT trên OLM - Làm bài tập chủ đề 3
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 27/04/25 22:53
Lượt xem: 1
Dung lượng: 471.2kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên, Internet
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Sinh-Hoá-Địa-GDTC Họ và tên giáo viên: Thân Trọng Văn Chủ đề 3: PHÂN TỬ BÀI 6: HÓA TRỊ, CÔNG THỨC HOÁ HỌC Môn học: Khoa học tự nhiên lớp 6 Thời gian thực hiện: 05 tiết (Tiết 26,27,28,29,30) Kế hoạch chung: Phân phối thời gian Tiến trình dạy học Tiết 1 - Hoạt động mở đầu - Hoạt động hình thành kiến thức mới + KT1. Tìm hiểu hóa trị, cách xác định hóa trị Tiết 2 - Hoạt động hình thành kiến thức mới + KT2. Tìm hiểu Quy tắc hóa trị + KT3. Tìm hiểu công thức hóa học Tiết 3 KT4. Tìm hiểu ý nghĩa của công thức hóa học của hợp chất Tiết 4 + KT5. Tìm hiểu ý cách lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố Tiết 5 - Hoạt động luyện tập, vận dụng I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực a) Năng lực KHTN - Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được khái niệm về hóa trị, cách tính hóa trị của nguyên tố trong một hợp chất cộng hóa trị. Trình bày được cách viết công thức hóa trị; Viết được công thức hóa học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. Nêu được mối liên hệ giữa hóa trị của các nguyên tố với công thức hóa học. - Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một số chất trong tự nhiên - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hóa trị của nguyên tố trong một hợp chất cộng hóa trị. Biết cách tính hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị. Viết được công thức hóa học của hợp chất, biết cách tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất, lập được CTHH dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử b) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hóa trị, cách tính hóa trị, công thức hóa học, quy tắc hóa trị, công thức tính phần trăm của nguyên tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hóa học dựa trên % nguyên tố và khối lượng phân tử. - Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị, hoạt động nhóm một cách hiểu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tham gia và trình bày báo cáo tốt - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả và hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất 2. Về phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực tham gia hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân; - Cẩn thận, khách quan và trung thực trong thực hành; - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Mô hình nguyên tử, clip mô hình phân tử - Phiếu học tập - Các hình ảnh theo sách giáo khoa; - Máy chiếu, bảng nhóm; - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập a) Mục tiêu - Tạo được hứng thú cho học sinh, Khơi gợi sự tò mò và hứng thú khám phá các chất của học sinh, dẫn dắt học sinh đến với bài học. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - HS thảo luận để trả lời câu hỏi của GV đưa ra. - Cho các miếng bìa ghi kí hiệu hóa học của các nguyên tố C, O, Cl, H như hình dưới đây. Mỗi miếng bìa tượng trưng cho một nguyên tử. Hãy ghép các miếng bìa H với các miếng bìa khác sao cho phù hợp và trả lời các câu hỏi giáo viên đưa ra. (?) Hãy cho biết mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H. Dùng kí hiệu hóa học và các chữ số để mô tả trong những miếng ghép thu được có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố * Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh quan sát video và trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. - GV Quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết. * Báo cáo, thảo luận: - Hs trả lời câu hỏi. * Kết luận, nhận định: Trong hợp chất cộng hóa trị, các nguyên tử có thể liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Khả năng liên kết đó được biểu diễn bằng một con số gọi là hóa trị. Vậy làm thế nào có thể xác định hóa trị của một nguyên tố, chúng tuân theo nguyên tác nào, từ nguyên tắc đó ta vận dụng để làm dạng bài tập nào? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1. Tìm hiểu hóa trị, cách xác định hóa trị a) Mục tiêu - GV hướng dẫn HS tìm hiểu về hóa trị, cách biểu diễn hóa trị của nguyên tố. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS quan sát hình 6.1, 6.2 hoạt động thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi trong SGK Câu 1: Quan sát hình 6.1, hãy so sánh hóa trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết? Câu 2: Quan sát hình 6.2, hãy so sánh hóa trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết? Câu 3. Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbonic - Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các nhóm nguyên tử với nguyên tử hidrogen Câu 4. Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất tạo thành là bao nhiêu? * Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận cặp đôi; GV hướng dẫn, giúp đỡ HS quan sát các hình ảnh trong sgk, giúp đỡ kịp thời các nhóm HS còn yếu Câu 1, 2: Hóa trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết bằng nhau. Câu 3. Quan sát hình 6.3 và ta thấy hóa trị của C là IVvà O là II trong khí carbonic Câu 4. ⇒ Hợp chất NH3 là liên kết cộng hóa trị - Mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron, nguyên tử N góp chung 3 e ⇒ H có hóa trị I, N có hóa trị III Luyện tập: Câu 1: a. Em hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 6.4 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H b. Xác định hoá trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 6.4. a.Hydrogen chloride b. Hydrogen sulfide c. Phosphine d. Methane Cl liên kết với 1 H S liên kết với 2 H P liên kết với 3 H Cliên kết với 4 H Cl hóa trị I H hóa trị I P hóa trị III C hóa trị IV Câu 2: Trong 1 hợp chất cộng hoá trị nguyên tố X có hoá trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hay bao nhiêu nguyên tử H? - X liên kết với 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O * Báo cáo, thảo luận: - Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả. - Các nhóm khác bổ sung * Kết luận, nhận định: + Cho các nhóm nhận xét đánh giá kết quả của nhau + GV nhận xét nhóm trả lời tốt, chỉnh sửa kiến thức nếu HS trả lời sai sót. - GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. - Giáo viên giới thiệu bảng hóa trị các nguyên tố hóa học. I. HOÁ TRỊ 1. Khái niệm về hoá trị - Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất là con sổ biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố đó với nguyên tử khác trong phân tử - Hoá trị được biểu diễn bởi số la mã I, II, III... Luyện tập Câu 1: a. Em hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 6.4 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H b. Xác định hoá trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 6.4. Câu 2: Trong 1 hợp chất cộng hoá trị nguyên tố X có hoá trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hay bao nhiêu nguyên tử H? Hoạt động 2.2. Tìm hiểu Quy tắc hóa trị a) Mục tiêu - HS biết Quy tắc hóa trị, cách vận dụng để biết cách xác định hoá trị nguyên tố, nhóm nguyên tử b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - GVL Tổ chức cho học sinh thao luận cặp đôi, hoàn thành trả lời câu hỏi sau: 3. Em hãy so sánh về tích của hoá trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1. Chất Nước Carbon dioxide Nguyên tố H O C O Hóa trị I II IV II Số nguyên tử trong phân tử 2 1 1 2 Tích hóa trị và số nguyên tử I x 2 II x 1 IV x 1 II x 2 - Rút ra quy tắc hóa trị - Luyện tập: Chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu học số 2, bảng nhóm, học sinh có 5 phút thảo luận và hoàn thành phiếu học tập * Thực hiện nhiệm vụ: - Hs thảo luậnc ặp đôi, hoàn thành nhiệm vụ. - Tích của hoá trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1 đều bằng nhau Phiếu học tập 2 Câu 3. Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl. - Gọi số nguyên tử của nguyên tố Mg (II), Cl (I) lần lượt là x và y - Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: II.x = I.y - Chuyển thành tỉ lệ: - Vậy 1 nguyên tử Mg kết hợp với 2 nguyên tử Cl Câu 4. Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó. - Gọi số nguyên tử của nguyên tố A (III), B (II) lần lượt là x và y - Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: III.x = II.y - Chuyển thành tỉ lệ : - Vậy tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố là 2/3 * Báo cáo, thảo luận: - Mời học sinh nhận xét và rút ra quy tắc hóa trị, các bạn khác lắng nghe và bổ sung + Mời các nhóm lên trình bày + Các nhóm còn lại đưa ra câu hỏi thắc mắc và bổ sung cho nhóm trình bày. * Kết luận, nhận định: 2. Quy tắc hoá trị - Quy tắc hóa trị: Trong phân tử hợp chất hai nguyên tố, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia. Ta có biểu thức: x . a = y . b Hoạt động 2.3. Tìm hiểu công thức hóa học a) Mục tiêu - HS viết được CTHH của đơn chất. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, kĩ thuật công não, động não trả lời các câu hỏi SGK, học sinh lắng nghe và phát vấn - Phân tử của chất được tạo thành từ nguyên tử của một hay nhiều nguyên tố và được biểu diễn bằng công thức hoá học. GV cho học sinh thảo luận và phân biệt CTHH của đơn chất và hợp chất. * Cho công thức hóa học của một số chất như sau: a) N2 (nitrogen) b) NaCl (sodium chloride) c) MgSO4 (magnesium sulfate) Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử - GV cho học sinh quan sát mô hình một số mẫu chất sau: - GV phân tích 2 ví dụ: + Phân tử khí hydrogen được tạo thành từ 2 nguyên tử hydrogen liên kết với nhau, công thức hoá học của khí hydrogen là H2 + CTHH của nước * Thực hiện nhiệm vụ: - Mỗi bàn có 2 bạn sẽ ghép thành một cặp đôi hoàn thành PHT số 3 - Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình bày và có kết quả tốt sẽ được điểm cộng a) N2: Nguyên tố tạo thành là N, có 2 nguyên tử N b) NaCl gồm: + Nguyên tố Na, có 1 nguyên tử Na + Nguyên tố Cl, có 1 nguyên tử Cl c) MgSO4 gồm: + Nguyên tố Mg, có 1 nguyên tử Mg + Nguyên tố S, có 1 nguyên tử S + Nguyên tố O, có 4 nguyên tử O PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 5: a) Sodium sulfide: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S => Na2S b) Phosphoric acid: 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O => H3PO4 Câu 6. Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tử Mô hình Công thức hoá học HCl H2S Cl2 * Báo cáo, thảo luận: - Chọn một cặp đôi lên bảng trình bày - Mời nhóm khác nhận xét - Giáo viên nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến bổ sung * Kết luận, nhận định: II. CÔNG THỨC HOÁ HỌC Công thức hoá học - Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất. Công thức hóa học gồm 2 phần: chữ và số. Phần chữ là kí hiệu hóa học của các nguyên tố; phần số được ghi dưới chân kí hiệu hóa học (gọi là chỉ số) là số nguyên tử của nguyên tố trong phân tử. - Công thức hoá học của hợp chất có từ hai kí hiệu hóa học trở lên. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ có một kí hiệu hóa học. - Một số đơn chất phi kim thể khí (ở điều kiện thường) - Đối với đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn Hoạt động 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa của công thức hóa học của hợp chất a) Mục tiêu - HS viết được ý nghĩa của CTHH (nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất, cách tính phân tử khối của chất, tính được phần trăm nguyên tố có trong hợp chất khi biết CTHH của nó). b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1 trong PHT số 4. - Nhiệm vụ 2: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi 2 trong PHT số 4. - Nhiệm vụ 3: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1 trong PHT số 5. - Nhiệm vụ 4: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 2,3 trong PHT số 5. - Nhiệm vụ 5 : Hoạt động chung cả lớp: GV phân tích các bước xác định hóa trị của nguyên tố còn lại khi biết công thức hóa học và hóa trị của một nguyên tố thông qua ví dụ 4. Sau đó GV yêu cầu HS tương tự hoàn thành câu hỏi 1 trong PHT số 5. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1. Công thức hóa học của calcium carbonate cho ta biết những thông tin gì? Từ đó hãy cho biết công thức hóa học của một chất cho ta biết những thông tin gì? 2. Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết: a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào? b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong một phân tử glucose bằng bao nhiêu? c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 1. Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh. Từ đó hãy rút ra các bước tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, khi biết công thức hóa học của hợp chất đó. 2. Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên. 3. Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid. 4. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau: HBr, BaO, NH3, SO3. * Thực hiện nhiệm vụ: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5, 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân công và hướng dẫn của GV. - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1 trong PHT số 4. - Nhiệm vụ 2: Cặp đôi thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào PHT (số 4), đại diện 2-3 cặp đôi báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. - Nhiệm vụ 3: Nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào PHT (số 5), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. - Nhiệm vụ 4: Nhóm thảo luận, thống nhất kết quả luận ghi vào PHT (số 5), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận. - Nhiệm vụ 5: Cả lớp lắng nghe phân tích của GV và thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. 1. Công thức hóa học của calcium carbonate cho ta biết những thông tin: + CaCO3 do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo ra + Trong 1 phân tử CaCO3 có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. + MCaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100amu => Vậy công thức hóa học cho chúng ta biết: + Nguyên tố tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất. + Khối lượng phân tử của chất. 2. a. Glucose do 3 nguyên tố C, H, O tạo ra. b) Trong một phân tử glucose: mC = 6 × 12 = 72 amu mH = 12 × 1 = 12 amu mO = 6 × 16 = 96 amu c) Khối lượng phân tử của glucose là: 72 + 12 + 96 = 180 amu. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5. 1. Theo em, ý kiến trên là không đúng. + Khối lượng của nguyên tố H trong hợp chất H2O 1 x 2 = 2 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất H2O 16 x 1 = 16 (amu) + Khối lượng phân tử H2O 2 + 16 = 18 (amu) => Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất H2O là: 2/18 x 100 = 11,11 % => Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất H2O là: 16/18 x 100 = 88,89 % Vậy các bước tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất, khi biết công thức hóa học của hợp chất đó. + Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất. + Tính khối lượng phân tử. + Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố theo công thức: 2. + Khối lượng của nguyên tố Ca trong hợp chất CaCO3. 40 x 1 = 40 (amu) + Khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất CaCO3. 12 x 1 = 12 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất CaCO3. 16 x 3 = 48 (amu) + Khối lượng phân tử CaCO3 40 + 12 + 48 = 100 (amu) => Phần trăm về khối lượng của Ca trong hợp chất CaCO3. 40/100 x 100 = 40 % => Phần trăm về khối lượng của C trong hợp chất CaCO3. 12/100 x 100 = 12 % => Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất CaCO3. 48/100 x 100 = 48 % 3. + Khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất C6H8O7. 12 x 6 = 72 (amu) + Khối lượng của nguyên tố H trong hợp chất C6H8O7. 1 x 7 = 7 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất C6H8O7. 16 x 7 = 112 (amu) + Khối lượng phân tử CaCO3 72 + 8 + 112 = 192 (amu) => Phần trăm về khối lượng của C trong hợp chất C6H8O7. 72/192 x 100 = 37,5 % => Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất C6H8O7. 8/192 x 100 = 4,2 % => Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất C6H8O7. 112/192 x 100 = 58,3 % 4. * Gọi hóa trị của Br trong hợp chất là a. Vì H có hóa trị I nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: I x 1 = a x 1 => a = I Vậy Br có hóa trị I trong hợp chất HBr * Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là a. Vì O có hóa trị II nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = II x 1 => a = II Vậy Ba có hóa trị II trong hợp chất BaO * Gọi hóa trị của N trong hợp chất là a. Vì H có hóa trị I nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = I x 3 => a = III Vậy N có hóa trị III trong hợp chất NH3 * Gọi hóa trị của S trong hợp chất là a. Vì O có hóa trị II nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = II x 3 => a = VI Vậy S có hóa trị VI trong hợp chất SO3 * Báo cáo, thảo luận: - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận của từng nhiệm vụ. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS và các nhóm. - GV chốt kiến thức về ý nghĩa của công thức hóa học. 2. Ý nghĩa của công thức hoá học - CTHH của một chất cho biết một số thông tin: + Nguyên tố hoá học tạo ra chất + Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất + Khối lượng phân tử của chất. - Biết CTHH tính được phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. - Biết CTHH và hoá trị của một nguyên tố, xác định được hoá trị của nguyên tố còn lại trong hợp chất. Hoạt động 2.5. Tìm hiểu ý cách lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố a) Mục tiêu - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm(%) nguyên tố và khối lượng phân tử. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - Nhiệm vụ 1 : Hoạt động chung cả lớp: GV cho HS phân tích các bước xác định công thức hóa học của hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố khi biết hóa trị của các nguyên tố thông qua ví dụ 3. Sau đó GV yêu cầu HS tương tự hoàn thành câu hỏi 2 trong PHT số 6. - Nhiệm vụ 2: Hoạt động chung cả lớp: GV cho HS phân tích các bước xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm khối lượng của các nguyên tố và khối lượng phân tử của hợp chất thông qua ví dụ 4. Sau đó GV yêu cầu HS tương tự hoàn thành câu hỏi 4 trong PHT số 6. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi a. Ca hóa trị II và O. b. N hóa trị IV và O c. Al hóa trị III và (SO4) hóa trị II d. H và (PO4) hóa trị III. 2. Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X. * Thực hiện nhiệm vụ: - Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân công và hướng dẫn của GV. - Nhiệm vụ 1: Cả lớp lắng nghe phân tích của các bạn nhận xét bổ sung ý kiến nếu cần và thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định. - Nhiệm vụ 2: Cả lớp lắng nghe phân tích của các bạn nhận xét bổ sung ý kiến nếu cần và thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định. - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các nhóm các cặp đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi các nhóm gặp khó khăn. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi a. Ca hóa trị II và O. + Đặt công thức hóa học của hợp chất: CaxOy. + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: II x x = II x y + Ta có tỉ lệ : x/y = II/II = 1/1. Chọn x = 1 và y = 1. + Công thức hóa học của hợp chất là : CaO b. N hóa trị IV và O + Đặt công thức hóa học của hợp chất: NxOy. + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: IV x x = II x y + Ta có tỉ lệ : x/y = II/IV = 1/2. Chọn x = 1 và y = 2. + Công thức hóa học của hợp chất là : NO2 c. Al hóa trị III và (SO4) hóa trị II + Đặt công thức hóa học của hợp chất: Alx(SO4) y. + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: III x x = II x y + Ta có tỉ lệ : x/y = II/III = 2/3. Chọn x = 2 và y = 3. + Công thức hóa học của hợp chất là : Al2(SO4) 3 d. H và (PO4) hóa trị III. + Đặt công thức hóa học của hợp chất: Hx(PO4) y. + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: I x x = III x y + Ta có tỉ lệ : x/y = III/I = 3/1. Chọn x = 3 và y = 1. + Công thức hóa học của hợp chất là : H3PO4 2. + Đặt công thức hóa học của hợp chất: FexOy. + Khối lượng của nguyên tố Fe trong một phân tử X là: 160x70/100 = 112 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử X là: 160 – 112 = 48 (amu) Ta có: 56 x x = 112 (amu) => x = 2 16 x y = 48 (amu) => y = 3 Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3 * Báo cáo, thảo luận: - GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận của từng nhiệm vụ. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS và các nhóm. - GV chốt kiến thức về cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố. 3. Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố 3.1. Biết hoá trị của các nguyên tố, lập CTHH của hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố 3.2. Xác định CTHH của hợp chất khi biết phần trăm khối lượng của các nguyên tố và khối lượng phân tử của hợp chất - Đặt CTHH của chất là AxBy - Tính khối lượng của A, B trong một phân tử chất - Tìm x, y. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu - Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 7) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 1. a. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học. b. Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì? Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3. 2. Copper (II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ cho cây trồng. Copper (II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong Copper (II) sulfate lần lượt là: 40%, 20% và 40%. Hãy xác định công thức hóa học của Copper (II) sulfate * Thực hiện nhiệm vụ: - Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 7) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7. 1. a. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học. Công thức hóa học giúp chúng ta biết: - Nguyên tố tạo ra chất - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử của chất - Phân tử khối của chất đó. b. Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì? * Na2CO3: + NaCO3 do 3 nguyên tố Na, C, O tạo ra + Trong 1 phân tử NaCO3 có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. + MNaCO3 = 23 + 12 + 16.3 = 83 amu * O2: + CaCO3 do nguyên tố O tạo ra + Trong 1 phân tử O2 có 2 nguyên tử O. + MO2 = 16.2 = 32 amu * H2SO4: + H2SO4 do 3 nguyên tố H, S, O tạo ra + Trong 1 phân tử H2SO4 có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O. + MCaCO3 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 amu * KNO3: + KNO3 do 3 nguyên tố K, N, O tạo ra + Trong 1 phân tử KNO3 có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O. + MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 amu 2. + Đặt công thức hóa học của hợp chất: CuxSyOz. + Khối lượng của nguyên tố Cu trong một phân tử Copper (II) sulfate là: 160x40/100 = 64 (amu) + Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử Copper (II) sulfate là: 160x20/100 = 32 (amu) + Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử X là: 160 – 64 - 32 = 64 (amu) Ta có: 64 x x = 64 (amu) => x = 1 32 x y = 32 (amu) => y = 1 16 x y = 64 (amu) => z = 4 Vậy công thức hóa học của Copper (II) sulfate là CuSO4. * Báo cáo, thảo luận: - Hs báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ * Kết luận, nhận định: - GV chốt phương án đúng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân tổng hợp, vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi tình huống. 1. Dùng sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến thức bài học 2. Potassium (kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây, có thể sử dụng phân Potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Nếu em là người nông dân em sẽ dùng loại phân bón nào để có hàm lượng K cao hơn. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS có thể tham khảo thông tin trên internet sáng tạo ra một sơ đồ tư duy cho mình. - HS tính hàm lượng K trong từng loại phân và đưa ra ý kiến của mình 2. + Khối lượng của nguyên tố K trong hợp chất KCl. 39 x 1 = 39 (amu) + Khối lượng phân tử KCl 39 + 35,5 = 74,5 (amu) => Phần trăm về khối lượng của K trong hợp chất KCl. 39/74,5 x 100 = 52,3 % + Khối lượng của nguyên tố K trong hợp chất K2SO4. 39 x 2 = 78 (amu) + Khối lượng phân tử K2SO4. 39 x 2 + 32 + 16 x 4 = 174 (amu) => Phần trăm về khối lượng của K trong hợp chất K2SO4. 78/174 x 100 = 44,8 % Nên chọn phân bón có công thức KCl để có hàm lượng K cao hơn. * Báo cáo, thảo luận: - GV gọi 1 – 2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định: - GV cho các HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh * Nhắc nhở học sinh chuẩn bị chủ đề sau: - Xem trước chủ đề 4, bài 7: Tốc độ của chuyển động. - Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 Thước dây, 1 thước mét, 1 đồng hồ bấm dây. * DẶN DÒ - Học sinh làm bài tập sách giáo khoa, sách bài tập. - Hoàn thiện BT trên OLM - Làm bài tập chủ đề 3
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

