
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Tin học 6- Tuần 5- Tiết 5 6- BÀI 4: MẠNG MÁY TÍNH
- Tài liệu cùng tác giả
- Tài liệu cùng chủ đề
- «Back
Tác giả: Phạm Đức Phong
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 06/10/24 07:55
Lượt xem: 1
Dung lượng: 268.2kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên, Internet
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Toán-Lí-Tin Họ và tên giáo viên: Phạm Đức Phong CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET BÀI 4: MẠNG MÁY TÍNH Môn: Tin học- Lớp 6 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được mạng máy tính là gì và lợi ích của nó trong cuộc sống - Kể được tên những thành phần chính của một mạng máy tính (máy tính và các thiết bị kết nối) và tên của một vài thiết bị mạng cơ bản như máy tính, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến, bộ định tuyến không dây... - Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về điểm chung giữa mạng máy tính với các loại mạng khác. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để tìm hiểu công dụng của mạng máy tính là gì, lợi ích của mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ cụ thể gần gũi trong cuộc sống của mạng máy tính mà em thấy ở nhà, ở trường học, cở cơ quan, mở rộng thêm các thiết bị điện tử khác có thể sử dụng mạng ví dụ: Điện thoại, Ipad và các thiết bị điện tử sử dụng trong sinh hoạt gia đình: Máy lạnh, bóng đèn, quạt máy sửa dụng mạng IOT. 2.2. Năng lực Tin học Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau: Năng lực A (NLa): Mạng máy tính là gì và công dụng của mạng máy tính. Học sinh khuyết tật truy cập được mạng internet. Năng lực C (NLc): Nêu được các thành phần của mạng máy tính gòm các thiết bị nào. Phân biệt được phần cứng và phần mềm hỗ trợ kết nối mạng máy tính. Năng lực D (NLd): Sử dụng máy tính có kết nối mạng gồm máy tính và các thiết bị điện tử khác. 3. Phẩm chất: - Phát triển tinh thần hợp tác, chia sẻ tài nguyên và trách nhiệm trong làm việc nhóm. - Khuyến khích sự cởi mở, làm việc với mục tiêu chung và trách nhiệm cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, phòng máy vi tính, máy chiếu, video hoặc hình ảnh về lợi ích của các mạng lưới. 2. Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài thực hành. b. Nội dung: HS đọc thông tin trong sgk, thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu 2 HS đứng dậy, đóng vai An và Khoa để đọc đoạn mở đầu. - GV yêu cầu HS trả lời HĐ1 trong sgk. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời: + Có nhiều loại mạng lưới + Mạng lưới được phân loại theo hàng hóa mà nó vận chuyển. + Điểm chung của các mạng lưới: Kết nối và chia sẻ. => GV nhận xét, đánh giá và hướng dẫn HS vào bài 4: Mạng máy tính. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Mạng máy tính là gì? a. Mục tiêu: Hs hiểu và hình dung về mạng máy tính. b. Nội dung: Tìm hiểu nội dung trong sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc nội dung sgk và trả lời câu hỏi: Đặc điểm chung của mạng lưới là gì? - GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 2 trang 17 sgk: + Mạng máy tính chia sẻ những gì? + Em hãy nêu một số ví dụ về lợi ích của mạng máy tính? - GV tiếp tục yêu cầu HS đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi: Em hãy thảo luận với bạn về lợi ích của mạng máy tính? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe bạn đọc bài, tiếp nhận thông tin, trả lời câu hỏi + GV quan sát, nhận xét và hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS xung phong đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 1. Mạng máy tính - Đặc điểm chung của mạng lưới là kết nối và chia sẻ. - Hđ2: + Mạng máy tính chia sẻ dữ liệu và cho phép người sử dụng chung thiết bị. + Một số lợi ích của mạng: Cho phép chia sẻ tài nguyên giữa con người, giữa những vùng địa lí xa nhau, tiết kiệm thời gian...
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 06/10/24 07:55
Lượt xem: 1
Dung lượng: 268.2kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên, Internet
Mô tả: Trường: THCS Mạo Khê I Tổ: Toán-Lí-Tin Họ và tên giáo viên: Phạm Đức Phong CHỦ ĐỀ 2. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET BÀI 4: MẠNG MÁY TÍNH Môn: Tin học- Lớp 6 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được mạng máy tính là gì và lợi ích của nó trong cuộc sống - Kể được tên những thành phần chính của một mạng máy tính (máy tính và các thiết bị kết nối) và tên của một vài thiết bị mạng cơ bản như máy tính, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến, bộ định tuyến không dây... - Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây. 2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về điểm chung giữa mạng máy tính với các loại mạng khác. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để tìm hiểu công dụng của mạng máy tính là gì, lợi ích của mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ cụ thể gần gũi trong cuộc sống của mạng máy tính mà em thấy ở nhà, ở trường học, cở cơ quan, mở rộng thêm các thiết bị điện tử khác có thể sử dụng mạng ví dụ: Điện thoại, Ipad và các thiết bị điện tử sử dụng trong sinh hoạt gia đình: Máy lạnh, bóng đèn, quạt máy sửa dụng mạng IOT. 2.2. Năng lực Tin học Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau: Năng lực A (NLa): Mạng máy tính là gì và công dụng của mạng máy tính. Học sinh khuyết tật truy cập được mạng internet. Năng lực C (NLc): Nêu được các thành phần của mạng máy tính gòm các thiết bị nào. Phân biệt được phần cứng và phần mềm hỗ trợ kết nối mạng máy tính. Năng lực D (NLd): Sử dụng máy tính có kết nối mạng gồm máy tính và các thiết bị điện tử khác. 3. Phẩm chất: - Phát triển tinh thần hợp tác, chia sẻ tài nguyên và trách nhiệm trong làm việc nhóm. - Khuyến khích sự cởi mở, làm việc với mục tiêu chung và trách nhiệm cá nhân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo, phòng máy vi tính, máy chiếu, video hoặc hình ảnh về lợi ích của các mạng lưới. 2. Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài thực hành. b. Nội dung: HS đọc thông tin trong sgk, thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu 2 HS đứng dậy, đóng vai An và Khoa để đọc đoạn mở đầu. - GV yêu cầu HS trả lời HĐ1 trong sgk. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời: + Có nhiều loại mạng lưới + Mạng lưới được phân loại theo hàng hóa mà nó vận chuyển. + Điểm chung của các mạng lưới: Kết nối và chia sẻ. => GV nhận xét, đánh giá và hướng dẫn HS vào bài 4: Mạng máy tính. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Mạng máy tính là gì? a. Mục tiêu: Hs hiểu và hình dung về mạng máy tính. b. Nội dung: Tìm hiểu nội dung trong sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc nội dung sgk và trả lời câu hỏi: Đặc điểm chung của mạng lưới là gì? - GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 2 trang 17 sgk: + Mạng máy tính chia sẻ những gì? + Em hãy nêu một số ví dụ về lợi ích của mạng máy tính? - GV tiếp tục yêu cầu HS đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi: Em hãy thảo luận với bạn về lợi ích của mạng máy tính? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe bạn đọc bài, tiếp nhận thông tin, trả lời câu hỏi + GV quan sát, nhận xét và hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS xung phong đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 1. Mạng máy tính - Đặc điểm chung của mạng lưới là kết nối và chia sẻ. - Hđ2: + Mạng máy tính chia sẻ dữ liệu và cho phép người sử dụng chung thiết bị. + Một số lợi ích của mạng: Cho phép chia sẻ tài nguyên giữa con người, giữa những vùng địa lí xa nhau, tiết kiệm thời gian...
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

