
- Lớp 6
- Toán học
- Vật lý
- Ngữ văn
- Sinh học
- Lịch sử
- Địa lý
- Ngoại ngữ (Tiếng Anh)
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Giáo dục thể chất
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học Tự nhiên
- Nghệ thuật
- Giáo dục địa phương
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử-Địa lý
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Lớp 7
- Lớp 8
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Tiếng Pháp
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- Hoạt động GD NGLL
- Lớp 9
- Toán học
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lý
- Địa lý
- Tiếng Anh
- Giáo dục công dân
- Công nghệ
- Thể dục (GD thể chất)
- Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
- Mỹ thuật
- Tin học
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- ND Giáo dục địa phương
- Môn học tự chọn (Ngoại ngữ 2)
- Hoạt động GD NGLL
- Lịch sử
- Hoạt động trải nghiệm STEM
- GIáo án Tin học 9 - Tiết 4: Tổ chức và truy cập thông tin trên internet
- Tài liệu cùng tác giả
- Tài liệu cùng chủ đề
- «Trở về
Tác giả: Phạm Đức Phong
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 16:51 10/09/2023
Lượt xem: 5
Dung lượng: 51,7kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết Internet là một kho dữ liệu khổng lồ từ hàng triệu máy chủ thông tin trên toàn thế giới. - Biết các khái niệm hệ thống WWW, trang web và websit, địa chỉ trang web và địa chỉ website. - Biết trình duyệt là công cụ được sử dụng để truy cập web. - Biết có thể sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin và hình ảnh trên Internet. 2. Kỹ năng: - Biết cách sử dụng trình duyệt web để tìm kiếm thông tin. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc tìm kiếm thông tin trên Internet để ứng dụng trong việc học tập vui chơi giải trí hàng ngày. 4. Năng lực Năng lực tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp; tự quản lý; hợp tác; sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu có liên quan. 2.Học sinh:SGK, đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp: Đặt vấn đề, vấn đáp, gợi mở, phân tích, trực quan. - Kĩ thuật: Động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG-GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1') 2. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3') Hoạt động của GV và HS Nội dung Mục tiêu:Biết về WWW. GV: Đưa tình huống khởi động. HS: Trình bày hiểu biết. GV: Đây là câu nói nổi tiếng của Bill Gate, Chủ tịch Công ty Phần mềm Microsoft. Nghĩa đen của câu này là với Internet chúng ta chỉ cần một màn hình máy tính, nháy chuột là có thể biết ñược mọi thông tin của toàn thế giới. Nghĩa bóng của câu này là chỉ rõ sức mạnh vô biên của mạng thông tin toàn cầu Internet. - Sức mạnh công nghệ cốt lõi của web chính là các vị trí cho phép nháy chuột để chuyển xem thông tin của các trang khác trên mạng. Các vị trí này được gọi là liên kết (hay siêu liên kết - hyperlink). Chức năng ñơn giản này lại chính là sức mạnh lớn nhất của WWW - web hiện nay. - Ý nghĩa câu nói của Bill Gates "Thế giới trên ñầu ngón tay"? - Toàn bộ thế giới có thể được khám phá chỉ bằng cách nháy chuột. - Công nghệ WWW là gì? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung - Mục tiêu: Biết các khái niệm hệ thống WWW, trang web và website, ñịa chỉ trang web và ñịa chỉ website. GV:? Các trang thông tin trên Internet được thể hiện dưới các dạng gì? HS: Trả lời. GV: Gọi HS nhận xét, bổ xung. GV: Vậy siêu văn bản là gì ? GV: Siêu văn bản được tạo ra từ đâu ? HS: Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML GV: Các siêu liên kết được thể hiện như thế nào? (dấu hiệu nhận biết) HS: Văn bản có liên kết thường có màu xanh dương hoặc được gạch chân hoặc khi di chuyển đến thành phần chứa liên kết con trỏ chuột sẽ có dạng hình bàn tay. GV: Gọi HS nhận xét, bổ xung. GV: Nhận xét, giải thích. GV: Trang Web là gì ? HS: Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. GV: Chiếu hình ảnh 1 website để HS quan sát. GV: Thế nào gọi là Website? HS:Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. GV: Nhận xét. GV: Giới thiệu WWW. GV: Thế nào là trang chủ của Website? HS: Mỗi Website đều có trang chủ (homepage) là trang đầu tiên khi truy cập vào website đó. GV: Kết luận. GV: Em hãy nêu một vài website mà em biết ? HS: Thảo luận cặp đôi. GV: Gọi HStrình bày. GV: Để truy cập các trang web ta sử dụng chương trình gì? HS: Trình duyệt web để truy cập các trang web. - Mục tiêu:Biết trình duyệt là công cụ được sử dụng để truy cập web. GV: Chiếu 1 số phần mềm để truy cập web? GV: Trình duyệt web là gì? HS: Trình bày. GV: Nhận xét, giải thích về trình duyệt web. GV: Kể tên 1 số trình duyệt web? GV: Cách sử dụng các trình duyệt web giống hay khác nhau? 1. Tổ chức thông tin trên Internet (14') a)- Siêu văn bản và Trang web: - Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và các siêu liên kết khác tới các siêu văn bản khác. Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML. - Văn bản có liên kết thường có màu xanh dương hoặc được gạch chân hoặc khi di chuyển đến thành phần chứa liên kết con trỏ chuột sẽ có dạng hình bàn tay. - Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. Địa chỉ truy cập này được gọi là địa chỉ trang Web. b) Website, địa chỉ website và trang chủ - Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website.Địa chỉ truy cập chung này đựoc gọi là địa chỉ của website. Ví dụ: Website của bộ giáo dục và đào tạo là www.edu.net.vn - Với các website trên toàn thế giới WWW là một mạng lưới thông tin đa dạng khổng lồ toàn cầu. - Mỗi Website đều có trang chủ (homepage)là trang đầu tiên khi truy cập vào website đó. Địa chỉ của Website cũng chính là địa chỉ trang chủ của website. - Ví dụ: dongtrieu.edu.vn, vietnamnet.vn, ... 2. Truy cập web (12') a)Trình duyệt web: - Trình duyệt web để truy cập các trang web. - Trình duyệt web là một phần mềm ứng dụng cho phép người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet. - Một số trình duỵêt web: Internet Explorer, Netscape Navigator, Mozilla Firefox, ... Cách sử dụng và các chức năng chính của các trình duỵêt tương tự nhau.
Chủ đề: Giáo dục
Loại tài liệu: Bài giảng; Giáo án; Kế hoạch lên lớp
Ngày cập nhật: 16:51 10/09/2023
Lượt xem: 5
Dung lượng: 51,7kB
Nguồn: Sách giáo khoa, sách giáo viên
Mô tả: Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết Internet là một kho dữ liệu khổng lồ từ hàng triệu máy chủ thông tin trên toàn thế giới. - Biết các khái niệm hệ thống WWW, trang web và websit, địa chỉ trang web và địa chỉ website. - Biết trình duyệt là công cụ được sử dụng để truy cập web. - Biết có thể sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin và hình ảnh trên Internet. 2. Kỹ năng: - Biết cách sử dụng trình duyệt web để tìm kiếm thông tin. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc tìm kiếm thông tin trên Internet để ứng dụng trong việc học tập vui chơi giải trí hàng ngày. 4. Năng lực Năng lực tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp; tự quản lý; hợp tác; sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; sử dụng ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: SGK, giáo án, tài liệu có liên quan. 2.Học sinh:SGK, đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp: Đặt vấn đề, vấn đáp, gợi mở, phân tích, trực quan. - Kĩ thuật: Động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG-GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1') 2. Bài mới A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3') Hoạt động của GV và HS Nội dung Mục tiêu:Biết về WWW. GV: Đưa tình huống khởi động. HS: Trình bày hiểu biết. GV: Đây là câu nói nổi tiếng của Bill Gate, Chủ tịch Công ty Phần mềm Microsoft. Nghĩa đen của câu này là với Internet chúng ta chỉ cần một màn hình máy tính, nháy chuột là có thể biết ñược mọi thông tin của toàn thế giới. Nghĩa bóng của câu này là chỉ rõ sức mạnh vô biên của mạng thông tin toàn cầu Internet. - Sức mạnh công nghệ cốt lõi của web chính là các vị trí cho phép nháy chuột để chuyển xem thông tin của các trang khác trên mạng. Các vị trí này được gọi là liên kết (hay siêu liên kết - hyperlink). Chức năng ñơn giản này lại chính là sức mạnh lớn nhất của WWW - web hiện nay. - Ý nghĩa câu nói của Bill Gates "Thế giới trên ñầu ngón tay"? - Toàn bộ thế giới có thể được khám phá chỉ bằng cách nháy chuột. - Công nghệ WWW là gì? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung - Mục tiêu: Biết các khái niệm hệ thống WWW, trang web và website, ñịa chỉ trang web và ñịa chỉ website. GV:? Các trang thông tin trên Internet được thể hiện dưới các dạng gì? HS: Trả lời. GV: Gọi HS nhận xét, bổ xung. GV: Vậy siêu văn bản là gì ? GV: Siêu văn bản được tạo ra từ đâu ? HS: Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML GV: Các siêu liên kết được thể hiện như thế nào? (dấu hiệu nhận biết) HS: Văn bản có liên kết thường có màu xanh dương hoặc được gạch chân hoặc khi di chuyển đến thành phần chứa liên kết con trỏ chuột sẽ có dạng hình bàn tay. GV: Gọi HS nhận xét, bổ xung. GV: Nhận xét, giải thích. GV: Trang Web là gì ? HS: Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. GV: Chiếu hình ảnh 1 website để HS quan sát. GV: Thế nào gọi là Website? HS:Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website. GV: Nhận xét. GV: Giới thiệu WWW. GV: Thế nào là trang chủ của Website? HS: Mỗi Website đều có trang chủ (homepage) là trang đầu tiên khi truy cập vào website đó. GV: Kết luận. GV: Em hãy nêu một vài website mà em biết ? HS: Thảo luận cặp đôi. GV: Gọi HStrình bày. GV: Để truy cập các trang web ta sử dụng chương trình gì? HS: Trình duyệt web để truy cập các trang web. - Mục tiêu:Biết trình duyệt là công cụ được sử dụng để truy cập web. GV: Chiếu 1 số phần mềm để truy cập web? GV: Trình duyệt web là gì? HS: Trình bày. GV: Nhận xét, giải thích về trình duyệt web. GV: Kể tên 1 số trình duyệt web? GV: Cách sử dụng các trình duyệt web giống hay khác nhau? 1. Tổ chức thông tin trên Internet (14') a)- Siêu văn bản và Trang web: - Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và các siêu liên kết khác tới các siêu văn bản khác. Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML. - Văn bản có liên kết thường có màu xanh dương hoặc được gạch chân hoặc khi di chuyển đến thành phần chứa liên kết con trỏ chuột sẽ có dạng hình bàn tay. - Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. Địa chỉ truy cập này được gọi là địa chỉ trang Web. b) Website, địa chỉ website và trang chủ - Một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung tạo thành một website.Địa chỉ truy cập chung này đựoc gọi là địa chỉ của website. Ví dụ: Website của bộ giáo dục và đào tạo là www.edu.net.vn - Với các website trên toàn thế giới WWW là một mạng lưới thông tin đa dạng khổng lồ toàn cầu. - Mỗi Website đều có trang chủ (homepage)là trang đầu tiên khi truy cập vào website đó. Địa chỉ của Website cũng chính là địa chỉ trang chủ của website. - Ví dụ: dongtrieu.edu.vn, vietnamnet.vn, ... 2. Truy cập web (12') a)Trình duyệt web: - Trình duyệt web để truy cập các trang web. - Trình duyệt web là một phần mềm ứng dụng cho phép người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet. - Một số trình duỵêt web: Internet Explorer, Netscape Navigator, Mozilla Firefox, ... Cách sử dụng và các chức năng chính của các trình duỵêt tương tự nhau.
Bình luận - Đánh giá
Chưa có bình luận nào
Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

